Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3862
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn Duy, Hùng-
dc.contributor.authorNguyễn Hà, Vi-
dc.date.accessioned2022-11-04T03:45:06Z-
dc.date.available2022-11-04T03:45:06Z-
dc.date.issued2022-10-24-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3862-
dc.description.abstractTrên thế giới đã có các nghiên cứu về vai trò của cộng hưởng từ khuếch tán sức căng trong chẩn đoán phân biệt GBM và di căn não đơn ổ tuy nhiên các kết quả vẫn chưa có sự thống nhất. Do hai loại u trên có phương pháp điều trị phẫu thuật, xạ trị và hóa chất khác nhau nên việc chẩn đoán phân biệt là rất quan trọng để đạt được kết quả điều trị tốt. Tại Việt Nam hiện chưa có nghiên cứu nào ứng dụng cộng hưởng từ khuếch tán sức căng trong chẩn đoán phân biệt hai loại u trên.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Dịch tễ học 3 1.1.1. U nguyên bào thần kinh đệm đa hình thái 3 1.1.2. Di căn não đơn ổ 3 1.2. Triệu chứng lâm sàng 4 1.2.1. U nguyên bào thần kinh đệm đa hình thái 4 1.2.2. Di căn não đơn ổ 5 1.3. Mô bệnh học 5 1.3.1. U nguyên bào thần kinh đệm đa hình thái 5 1.3.2. Di căn não đơn ổ 6 1.4. Chẩn đoán hình ảnh 7 1.4.1. Cắt lớp vi tính 7 1.4.2. Cộng hưởng từ thường quy 9 1.4.3. Cộng hưởng từ khuếch tán 12 1.4.4. Cộng hưởng từ phổ 13 1.4.5. Cộng hưởng từ tưới máu 13 1.4.6. Cộng hưởng từ khuếch tán sức căng 14 1.5. Điều trị 25 1.5.1. U nguyên bào thần kinh đệm đa hình thái 25 1.5.2. Di căn não đơn ổ 26 1.6. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về cộng hưởng từ trong chẩn đoán phân biệt GBM với u di căn não đơn ổ 27 1.6.1. Các nghiên cứu trên thế giới 27 1.6.2. Các nghiên cứu trong nước 28 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30 2.1. Đối tượng nghiên cứu 30 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 30 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu 30 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 30 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu nghiên cứu 30 2.2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 31 2.2.4. Phương tiện nghiên cứu 31 2.2.5. Quy trình chụp cộng hưởng từ 31 2.2.6. Sơ đồ nghiên cứu 37 2.3. Phương pháp thu thập số liệu 38 2.3.1. Các biến số nghiên cứu 38 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu 40 2.4. Đạo đức nghiên cứu 42 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43 3.1. Các đặc điểm chung 43 3.1.1. Đặc điểm tuổi và giới 43 3.1.2. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng trước khi vào viện 44 3.1.3. Đặc điểm mô bệnh học di căn não 45 3.2. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ thường quy của GBM và di căn não đơn ổ 45 3.2.1. Vị trí 45 3.2.2. Kích thước khối u 47 3.2.3. Một số đặc điểm GBM và di căn não đơn ổ trên CHT thường quy 47 3.3. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ khuếch tán sức căng của GBM và di căn não đơn ổ 54 3.3.1. Đặc điểm thay đổi hình thái bó sợi chất trắng gây ra bởi khối u 54 3.3.2. Sự khác biệt về tổn thương bó sợi chất trắng giữa hai nhóm u 56 3.3.3. Đặc điểm và giá trị của các chỉ số FA và MD trong chẩn đoán phân biệt GBM và di căn não đơn ổ 57 3.3.4. Giá trị điểm cắt của FA và MD trong phân biệt GBM với di căn não đơn ổ 60 3.4. So sánh giá trị chẩn đoán phân biệt GBM và di căn não đơn ổ của các phương pháp 62 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 63 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 63 4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới 63 4.1.2. Triệu chứng lâm sàng trước khi vào viện 64 4.1.3. Đặc điểm nguồn gốc mô bệnh học nhóm di căn não đơn ổ 65 4.2. Đặc điểm trên CHT thường quy của GBM và di căn não đơn ổ 66 4.2.1. Vị trí và kích thước 66 4.2.2. Một số đặc điểm GBM và di căn não đơn ổ trên CHT thường quy 67 4.2.3. Đặc điểm và giá trị của chuỗi xung FLAIR trong chẩn đoán phân biệt GBM và di căn não đơn ổ 71 4.3. Đặc điểm trên CHT khuếch tán sức căng của GBM và di căn não đơn ổ 74 4.3.1. Đặc điểm thay đổi hình thái bó sợi chất trắng gây ra bởi khối u 74 4.3.2. Đặc điểm và giá trị của các chỉ số FA và MD trong chẩn đoán phân biệt GBM và di căn não đơn ổ 79 KẾT LUẬN 87 KIẾN NGHỊ 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO   DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Phân bố theo tuổi 43 Bảng 3.2. Phân bố theo giới 44 Bảng 3.3. Triệu chứng lâm sàng trước khi vào viện 44 Bảng 3.4. Nguồn gốc các khối di căn não 45 Bảng 3.5. Phân bố u theo các thùy não 46 Bảng 3.6. Kích thước khối u phân theo nhóm u 47 Bảng 3.7. Một số đặc điểm GBM và di căn não đơn ổ trên CHT thường quy 47 Bảng 3.8. Mức độ xâm lấn của khối u 49 Bảng 3.9. Mức độ ngấm thuốc của khối u 50 Bảng 3.10. Các giá trị tín hiệu FLAIR tại vùng ngấm thuốc của khối u, vùng quanh u và vùng chất trắng lành tính đối diện theo nhóm u 50 Bảng 3.11. Giá trị các tỷ lệ tương đối giữa tín hiệu FLAIR tại vùng ngấm thuốc của khối u và vùng phù quanh u so với chất trắng lành tính đối diện theo nhóm u 51 Bảng 3.12. Giá trị của chuỗi xung FLAIR trong chẩn đoán phân biệt GBM và di căn não đơn ổ 52 Bảng 3.13. Mức độ ảnh hưởng của khối u đến bó vỏ tủy theo nhóm u 54 Bảng 3.14. Mức độ ảnh hưởng của khối u đến bó sợi thuộc đường ngôn ngữ theo nhóm u 55 Bảng 3.15. Sự khác biệt tổn thương bó sợi giữa hai nhóm u 57 Bảng 3.16. Giá trị trung bình FA và MD tại vùng ngấm thuốc khối u theo nhóm u 57 Bảng 3.17. Giá trị trung bình FA và MD tại vùng phù quanh u theo nhóm u 58 Bảng 3.18. Giá trị trung bình FA và MD tại vùng chất trắng lành tính đối diện theo nhóm u 58 Bảng 3.19. Giá trị các tỷ lệ tương đối giữa giá trị FA và MD tại vùng ngấm thuốc của khối u và vùng phù quanh u so với chất trắng lành tính đối diện theo nhóm u 59 Bảng 3.20. Giá trị chẩn đoán phân biệt GBM và di căn não đơn ổ của cộng hưởng từ khuếch tán sức căng và sự kết hợp các chỉ số 60 Bảng 4.1. Giá trị chẩn đoán chỉ số FA vùng ngấm thuốc khối u giữa các nghiên cứu 80   DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố vị trí u theo bên bán cầu não 45 Biểu đồ 3.2. Đặc điểm vùng quanh u tăng tín hiệu trên FLAIR theo nhóm u 48 Biểu đồ 3.3. Đặc điểm đè đẩy đường giữa theo nhóm u 49 Biểu đồ 3.4. Đường cong ROC dùng chỉ số uFLAIR và u/tFLAIR trong chẩn đoán phân biệt GBM và di căn não đơn ổ 53 Biểu đồ 3.5. Đường cong ROC dùng chỉ số qFLAIR trong chẩn đoán phân biệt GBM và di căn não đơn ổ 53 Biểu đồ 3.6. Đường cong ROC dùng chỉ số uFA, uMD, qFA, u/tFA, kết hợp 4 chỉ số trên và kết hợp 6 chỉ số (uFA, uMD, qFA, u/tFA, uFLAIR, u/tFLAIR) trong chẩn đoán phân biệt GBM và di căn não đơn ổ 61 Biểu đồ 3.7. So sánh giá trị của định lượng tín hiệu FLAIR, CHT khuếch tán sức căng và sự phối hợp các chỉ số trong chẩn đoán phân biệt GBM và di căn não đơn ổ 62   DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Hình ảnh CLVT trước và sau tiêm thuốc cản quang của u nguyên bào thần kinh đệm đa hình thái 8 Hình 1.2. Hình ảnh CLVT trước và sau tiêm thuốc cản quang của di căn não 9 Hình 1.3. Hình ảnh CHT một trường hợp điển hình của u nguyên bào đệm đa hình thái 10 Hình 1.4. Hình ảnh di căn não của ung thư phổi không tế bào nhỏ trên CLVT và CHT 11 Hình 1.5. Hệ tọa độ không gian ba chiều với các trục x,y,z và các dải sợi 15 Hình 1.6. Bó vỏ tủy (mũi tên trắng) trên dựng hình bó sợi (A) và bản đồ định hướng (B) 18 Hình 1.7. Tia thị (mũi tên trắng) trên dựng hình bó sợi (A) và bản đồ định hướng (B) 18 Hình 1.8. Bó dọc trên (mũi tên trắng) và bó cung (đầu mũi tên trắng) trên dựng hình bó sợi (A) và bản đồ định hướng (B) 19 Hình 1.9. Bó chẩm trán trên, bó chẩm trán dưới 20 Hình 1.10. Bó liên hợp (mũi tên trắng) và thể trai trên mặt phẳng axial (hình A) và sagital (hình B) 21 Hình 1.11. Các thay đổi hình thái chất trắng gây ra bởi khối u não 22 Hình 1.12. U nguyên bào thần kinh đệm đa hình thái 22 Hình 1.13. Ung thư phổi di căn não 23 Hình 2.1. Mô tả vị trí đặt các ROI ở GBM 34 Hình 2.2. Mô tả vị trí đặt các ROI ở di căn não từ ung thư đại tràng 34 Hình 2.3. Tổn thương đè đẩy sợi trục 35 Hình 2.4. Tổn thương phù sợi trục 35 Hình 2.5. Tổn thương thâm nhiễm sợi trục 36 Hình 2.6. Tổn thương phá hủy sợi trục 36 Hình 2.7. Giải phẫu các bó sợi trên bản đồ định hướng 40 Hình 4.1. BN Nguyễn Xuân C, nam 64 tuổi. Mã hồ sơ: 24366 72 Hình 4.2. BN Tạ Văn L, nam 56 tuổi. Mã hồ sơ: 67781 73 Hình 4.3. Các hình thái tổn thương sợi trục 78 Hình 4.4. BN Nguyễn Anh T, nam 71 tuổi. Mã hồ sơ: 27678 81 Hình 4.5. BN Trương Thị T, nữ 50 tuổi. Mã hồ sơ: 44695 83vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectkhuếch tán sức căngvi_VN
dc.titleGiá trị của cộng hưởng từ khuếch tán sức căng trong chẩn đoán phân biệt u nguyên bào thần kinh đệm đa hình thái với di căn não đơn ổvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn bác sĩ nội trú

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
Nguyễn Hà Vi - BSNT.docx
  Restricted Access
14.21 MBMicrosoft Word XML
Nguyễn Hà Vi - BSNT.pdf
  Restricted Access
3.24 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.