Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3803
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Bùi, Văn Giang | - |
dc.contributor.author | Nguyễn, Mai Hương | - |
dc.date.accessioned | 2022-10-28T07:32:07Z | - |
dc.date.available | 2022-10-28T07:32:07Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3803 | - |
dc.description.abstract | Ung thư cổ tử cung là bệnh ung thư phổ biến ở phụ nữ nhiều nước trên thế giới. Theo GLOBOCAN năm 2020, trên thế giới có hơn 600.000 người mới mắc và xấp xỉ 342.000 người tử vong vì ung thư cổ tử cung. Tại Việt Nam, năm 2020 có 4132 ca mới mắc và 2223 ca tử vong. Mặc dù đã có những tiến bộ đáng kể trong kỹ thuật phẫu thuật, xạ trị và hóa trị, vẫn có khoảng 30% tổng số bệnh nhân được điều trị ung thư biểu mô cổ tử cung có các khối tiến triển hoặc tái phát. Ung thư cổ tử cung tái phát được định nghĩa là khối u phát triển tại chỗ hoặc xuất hiện di căn hạch, di căn xa phát hiện từ 6 tháng trở lên sau khi khối u ban đầu thoái triển sau điều trị. Tái phát vùng chậu có thể xảy ra ở cổ tử cung, tử cung, âm đạo, mô cận tử cung, buồng trứng, bàng quang, trực tràng hoặc tại thành bên của khung chậu. Tái phát ngoài chậu thường liên quan đến các hạch bạch huyết cạnh động mạch chủ, phổi, gan hoặc xương. Khả năng sống sót đã được cải thiện với những tiến bộ trong việc quản lý những bệnh nhân tái phát bằng xạ trị bổ sung hoặc hóa trị với những bệnh nhân được phát hiện ở giai đoạn điều trị được, do đó việc phát hiện sớm ung thư cổ tử cung tái phát là điều bắt buộc. Việc theo dõi sau điều trị thường được thực hiện bằng thăm khám lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh (chụp cắt lớp vi tính (CLVT) hoặc chụp cộng hưởng từ (CHT)). Tuy nhiên, các triệu chứng có thể không đặc hiệu và khám thực thể vùng chậu đã chiếu xạ thường bị hạn chế. Ngoài ra, xét nghiệm tế bào học của cổ tử cung được chiếu xạ có độ nhạy kém để phát hiện khối u tái phát, dao động từ 28% đến 51%. Mô bệnh học là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán, có thể lấy bệnh phẩm qua sinh thiết, phẫu thuật u tái phát, di căn nhưng không thể thực hiện trong mọi trường hợp. Vì vậy, chẩn đoán hình ảnh đóng vai trò quan trọng trong phát hiện sớm bệnh tái phát. Do tính khả dụng rộng rãi, thời gian thu nhận nhanh và ít chống chỉ định hơn CHT, CLVT thường được sử dụng để theo dõi và phát hiện tái phát. Tuy nhiên, giá trị của CLVT trong việc phân biệt tổn thương tái phát với những thay đổi sau phẫu thuật và xạ trị còn hạn chế. Những năm gần đây CHT đã được chứng minh là có giá trị hơn CLVT trong việc phân biệt tổn thương tái phát với một số tình trạng lành tính như hoại tử, viêm, phù nề và xơ hóa sau điều trị. Cộng hưởng từ khuếch tán (DWI) với khả năng đánh giá mật độ tế bào u được áp dụng ngày một rộng rãi và trở thành phương tiện chẩn đoán thiết yếu, mang lại nhiều thông tin hữu ích. Nghiên cứu cũng cho thấy giá trị hệ số khuếch tán biểu kiến (ADC) của ung thư cổ tử cung tái phát thấp hơn đáng kể so với tổn thương lành tính. Các nghiên cứu trên thế giới cho thấy giá trị của CHT trong chẩn đoán ung thư cổ tử cung tái phát vùng chậu có độ nhạy và độ đặc hiệu dao động từ 82% đến 100% và từ 78% đến 100%, tương ứng. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu trong nước được thực hiện về vấn đề này. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩn đoán ung thư cổ tử cung tái phát vùng”, với hai mục tiêu: 1.Mô tả đặc điểm hình ảnh của ung thư cổ tử cung tái phát vùng trên cộng hưởng từ 1.5 Tesla. 2.Nhận xét giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩn đoán ung thư cổ tử cung tái phát vùng. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Đặc điểm giải phẫu và mô học của cổ tử cung 3 1.1.1. Đặc điểm giải phẫu 3 1.1.2. Đặc điểm giải phẫu trên cộng hưởng từ 5 1.1.3. Đặc điểm mô học 8 1.2. Dịch tễ học 9 1.3. Quá trình tiến triển của ung thư cổ tử cung 9 1.3.1. Tiến triển tự nhiên 9 1.3.2. Xâm lấn 10 1.3.3. Di căn hạch 10 1.3.4. Di căn xa 10 1.4. Phân loại mô học ung thư cổ tử cung 11 1.5. Phân giai đoạn ung thư cổ tử cung 11 1.6. Điều trị ung thư cổ tử cung 13 1.6.1. Giai đoạn tiền xâm nhập 13 1.6.2. Giai đoạn xâm nhập 13 1.6.3. Điều trị trong các trường hợp u xâm lấn rộng, di căn xa 15 1.7. Chẩn đoán ung thư cổ tử cung tái phát 16 1.7.1. Lâm sàng 16 1.7.2. Cận lâm sàng 17 1.8. Cộng hưởng từ ung thư cổ tử cung tái phát 17 1.8.1. Hình ảnh bình thường sau điều trị 17 1.8.2. Hình ảnh ung thư cổ tử cung tái phát 19 1.9. Điều trị ung thư cổ tử cung tái phát vùng 23 1.10. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam 23 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26 2.1. Đối tượng nghiên cứu 26 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu 26 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng nghiên cứu 26 2.2. Thời gian và dịa điểm nghiên cứu 26 2.3. Phương pháp nghiên cứu 26 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 26 2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 26 2.3.3. Phương tiện nghiên cứu 27 2.3.4. Quy trình nghiên cứu 27 2.3.5. Các chỉ số và biến số nghiên cứu 29 2.3.6. Thu thập, xử lý và phân tích số liệu 32 2.3.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 34 2.3.8. Sơ đồ nghiên cứu 35 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36 3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân ung thư cổ tử cung tái phát vùng 36 3.1.1. Đặc điểm về phân bố tuổi 36 3.1.2. Đặc điểm về mô bệnh học của tổn thương ung thư cổ tử cung nguyên phát và tái phát 37 3.1.3. Đặc điểm về giai đoạn theo FIGO (2018) của tổn thương ung thư cổ tử cung nguyên phát 38 3.1.4. Đặc điểm về các phương pháp điều trị tổn thương ung thư cổ tử cung nguyên phát 39 3.1.5. Đặc điểm về thời gian tái phát 40 3.1.6. Đặc điểm về triệu chứng lâm sàng tại thời điểm phát hiện bệnh tái phát. 41 3.1.7. Mối liên quan giữa đặc điểm mô bệnh học và giai đoạn FIGO (2018) của tổn thương ung thư cổ tử cung nguyên phát và thời gian tái phát 42 3.2. Đặc điểm hình ảnh của tổn thương nghi ngờ ung thư cổ tử cung tái phát vùng trên cộng hưởng từ 44 3.2.1. Đặc điểm về vị trí tổn thương trên cộng hưởng từ 44 3.2.2. Đặc điểm về ranh giới tổn thương trên cộng hưởng từ 45 3.2.3. Đặc điểm về kích thước tổn thương trên cộng hưởng từ 46 3.2.4. Đặc điểm tín hiệu của tổn thương trên hình ảnh T1W 47 3.2.5. Đặc điểm tín hiệu của tổn thương trên hình ảnh T2W 48 3.2.6. Đặc điểm mức độ ngấm thuốc của tổn thương trên hình ảnh T1W xóa mỡ sau tiêm 49 3.2.7. Tính chất ngấm thuốc của tổn thương trên hình ảnh T1W xóa mỡ sau tiêm 50 3.2.8. Đặc điểm tín hiệu tổn thương trên hình ảnh CHT khuếch tán 51 3.3. Giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán ung thư cổ tử cung tái phát vùng 52 3.3.1. Giá trị của chuỗi xung T2W trong chẩn đoán phân biệt tổn thương tái phát và tổn thương lành tính 52 3.3.2. Giá trị của chuỗi xung T1W xóa mỡ sau tiêm trong chẩn đoán phân biệt tổn thương tái phát và tổn thương lành tính 53 3.3.3. Giá trị của chuỗi xung T2/DWI trong chẩn đoán phân biệt tổn thương tái phát và tổn thương lành tính 54 3.3.4. Giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán phân biệt tổn thương tái phát và tổn thương lành tính 55 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 56 4.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân ung thư cổ tử cung tái phát vùng 56 4.1.1. Đặc điểm về phân bố tuổi 56 4.1.2. Đặc điểm về mô bệnh học của tổn thương ung thư cổ tử cung nguyên phát và tái phát 57 4.1.3. Đặc điểm về giai đoạn theo FIGO (2018) của tổn thương ung thư cổ tử cung nguyên phát 58 4.1.4. Đặc điểm về các phương pháp điều trị tổn thương ung thư cổ tử cung nguyên phát 58 4.1.5. Đặc điểm về thời gian tái phát của nhóm bệnh nhân ung thư cổ tử cung tái phát vùng 59 4.1.6. Đặc điểm về triệu chứng lâm sàng tại thời điểm phát hiện bệnh tái phát 60 4.1.7. Mối liên quan giữa đặc điểm mô bệnh học và giai đoạn FIGO (2018) của tổn thương ung thư cổ tử cung nguyên phát và thời gian tái phát 61 4.2. Đặc điểm hình ảnh của tổn thương nghi ngờ ung thư cổ tử cung tái phát vùng trên cộng hưởng từ 62 4.2.1. Đặc điểm về vị trí tổn thương trên cộng hưởng từ 62 4.2.2. Đặc điểm về ranh giới tổn thương trên cộng hưởng từ 63 4.2.3. Đặc điểm về kích thước tổn thương trên cộng hưởng từ 64 4.2.4. Đặc điểm tín hiệu của tổn thương trên hình ảnh T1W 65 4.2.5. Đặc điểm tín hiệu của tổn thương trên hình ảnh T2W 66 4.2.6. Đặc điểm mức độ ngấm thuốc của tổn thương trên hình ảnh T1W xóa mỡ sau tiêm 68 4.2.7. Tính chất ngấm thuốc của tổn thương trên hình ảnh T1W xóa mỡ sau tiêm 68 4.2.8. Đặc điểm tín hiệu tổn thương trên hình ảnh CHT khuếch tán 70 4.3. Giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán ung thư cổ tử cung tái phát vùng 72 KẾT LUẬN 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Ung thư cổ tử cung tái phát | vi_VN |
dc.subject | cộng hưởng từ | vi_VN |
dc.title | Giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong chẩn đoán ung thư cổ tử cung tái phát vùng | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
Nguyễn Mai Hương - BSNT.docx Restricted Access | 3.9 MB | Microsoft Word XML | ||
NGUYỄN MAI HƯƠNG - BSNT.pdf Restricted Access | 1.45 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.