Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3780
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn Thanh, Bình-
dc.contributor.authorNgô Văn, Dũng-
dc.date.accessioned2022-10-27T07:59:15Z-
dc.date.available2022-10-27T07:59:15Z-
dc.date.issued2022-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3780-
dc.description.abstractCơ sở: Đột quỵ nhồi máu não là một bệnh lý phổ biến trên thế giới, nhồi máu não do hẹp tắc động mạch nội sọ là loại nhồi máu phổ biến ở Châu Á Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 83 bệnh nhân nhồi máu não cấp tính do hẹp tắc động mạch nội sọ được đánh giá qua các chỉ số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học bằng CTA 768 dãy và một số yếu tố liên quan.Kết quả: Tuổi trung bình của mẫu nghiên cứu là 67.20±11.28tuổi, nam giới chiếm ưu thế với 71,1 %; Béo phì có tỷ lệ thấp, chiếm 8,4%. Số các BN NMN biết rõ thời điểm khởi phát chiếm 73,5%; 26,5% BN NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ không xác định được chính xác thời điểm khởi phát; NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ gây ra nhiều triệu chứng lâm sàng khác nhau, 100% các trường hợp có tính chất khởi phát đột ngột; ba dấu – chứng thường gặp trong mẫu nghiên cứu là liệt nửa người 97,59 %, liệt mặt 96,38%, rối loạn cảm giác 84,34% và có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi so sánh các dấu - chứng của NMN gây ra ở khu vực tuần hoàn não trước và sau. Điểm NIHSS trung bình lúc nhập viện là 12,25±4,89, điểm NIHSS trung bình khi NMN xảy ra ở tuần hoàn não trước là 12,52±4,46; ở tuần hoàn não sau là 11,24 ± 6,35; Điểm NIHSS trung bình khi tổn thương bán cầu não trái là 11,61±4.33; tổn thương bán cầu não phải là 13,13 ± 5,23; Không thấy sự khác biệt về điểm NIHSS trung bình giữa NMN ở tuần hoàn trước và tuần hoàn sau, giữa tổn thương NMN ở bán cầu não phải và bán cầu não trái. NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ xảy ra ở khu vực tuần hoàn trước nhiều gấp 4 lần so với khu vực tuần hoàn sau (79,5% so với 20,5%). Hình ảnh tổn thương nhu mô não hay gặp nhất trong mẫu nghiên cứu là giảm tỷ trọng nhu mô não theo vùng cấp máu của ĐM; Tỷ lệ NMN lớn khi đánh giá bằng thang ASPECT hoặc Pc ASPECT là 41%. ĐM não giữa đoạn M1 và M2 là hai đoạn mạch hay xảy ra hẹp/ tắc nhất(55,4% và 15,7%); Tắc hoàn toàn ĐM nội sọ chiếm 38,6%; hẹp nặng chiếm 27,7%; hẹp trung bình chiếm 33,7%; Đa số tổn thương hẹp/ tắc ĐM lớn nội sọ có ở ở hai ĐM trở lên, chiếm 71,1%, hẹp/ tắc một ĐM lớn nội sọ đơn độc chiếm 28,9%. NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ chủ yếu gặp ở nam giới, chiếm 71,08%. Đa số các BN là người cao tuổi (78,3%). Tuổi trung bình của nhóm BN NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ là 67.20±11.28; Nữ giới có độ tuổi trung bình là 73,13±8,28 cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nam giới (64,80±11,50), với p<0,001; Phân chia theo các nhóm tuổi ở hai giới, thấy đa số các BN nam thuộc nhóm từ 60-69 tuổi, chiếm 39%; Đa số các BN nữ thuộc nhóm từ 70 tuổi trở lên, chiếm 62,5%. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về phân bố nhóm tuổi theo giới tính, với p<0,05. Tăng HA là yếu tố liên quan hay gặp nhất ở BN NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ, chiếm tỷ lệ 85,6%; Tiền sử ĐTĐ chiếm 38,55%, định lượng HbA1C được thực hiện ở 37 BN, sử dụng điểm cắt ở mức 6,5; thấy đa số các trường hợp NMN có mức HbA1C trên 6,5, chiếm 83,3%. HDL – C trung bình là 1,10±0,24; Số BN NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ có mức HDL – C ở mức bình thường là 53%; số bệnh nhân có mức HDL – C thấp là 41%; tỷ lệ LDL – C cao và rất cao trong mẫu nghiên cứu là 37,3% và 13,3%. Tiền sử CTTMN gặp ở 31,3% số BN NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. Nghiện thuốc lá và nghiện rượu gặp ở 67,5% và 21,7% số BN, tất cả các BN nghiện thuốc lá và nghiện rượu đều là nam giới.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Hệ thống động mạch (ĐM) não. 3 1.1.1 Hệ động mạch ngoài sọ 3 1.1.2. Hệ động mạch trong sọ 4 1.2. Nhồi máu não. 6 1.2.1 Phân loại NMN do căn nguyên xơ vữa mạch máu lớn 8 1.2.2 Cơ chế bệnh sinh của vữa xơ mạch máu. 10 1.3 Dịch tễ học và yếu tố nguy cơ của NMN do xơ vữa MM lớn. 11 1.3.1 Dịch tễ học 11 1.3.2 Yếu tố nguy cơ. 12 1.4 Cơ chế và đặc điểm lâm sàng NMN do xơ vữa MM lớn. 13 1.4.1 Cơ chế nhồi máu não do xơ vữa MM lớn 13 1.4.2 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của NMN do xơ vữa mạch máu lớn 14 1.5 Hình ảnh học trong NMN do xơ vữa MM lớn. 17 1.5.1 Hình ảnh học dùng trong chẩn đoán 17 1.5.2 Vị trí hẹp tắc mạch máu 22 1.5.3 Mức độ hẹp mạch máu 23 1.6 Lịch sử nghiên cứu NMN do hẹp động mạch nội sọ. 25 1.6.1 Các nghiên cứu trong nước. 25 1.6.2 Các nghiên cứu nước ngoài. 25 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 28 2.1.1 Quần thể nghiên cứu 28 2.1.2 Tiêu chuẩn chọn bệnh 28 2.1.3 Tiêu chuẩn loại trừ 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu 29 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 29 2.2.2. Mẫu nghiên cứu 29 2.2.3. Phương tiện và công cụ thu thập thông tin. 30 2.2.4. Kỹ thuật và phương pháp thu thập thông tin. 30 2.3. Nội dung nghiên cứu. 31 2.3.1 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của NMN do xơ vữa MM lớn nội sọ. 31 2.3.2. Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ 35 2.4. Các biến số trong nghiên cứu 37 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 41 3.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh CLVT 768 dãy của NMN cấp tính do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 41 3.1.1 Đặc điểm lâm sàng của NMN cấp tính do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 42 3.1.2 Đặc điểm hình ảnh học NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 49 3.2. Đặc điểm một số yếu tố liên quan của NMN cấp tính do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 53 3.2.1 Liên quan giữa tuổi và giới và NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 53 3.2.2 Liên quan giữa tăng huyết áp và NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 55 3.2.3 Liên quan giữa đái tháo đường và NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 56 3.2.4 Liên quan giữa rối loạn chuyển hoá lipid và NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 59 3.2.5 Liên quan giữa rượu, thuốc lá và NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 60 3.2.6. Liên quan giữa CTTMN và NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 62 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 63 4.1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CLVT mạch máu não 768 dãy của NMN cấp tính do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 63 4.1.1 Đặc điểm lâm sàng của NMN cấp tính do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 63 4.1.2 Đặc điểm hình ảnh học NMN do xơ vữa mạch máu lớn 72 4.2. Một số yếu tố liên quan của NMN cấp tính do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 74 4.2.1 Liên quan giữa tuổi và giới với NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 74 4.2.2 Liên quan giữa tăng huyết áp và NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 76 4.2.3 Liên quan giữa đái tháo đường và NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 78 4.2.4 Liên quan giữa rối loạn chuyển hoá lipid và NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 80 4.2.5 Liên quan giữa rượu, thuốc lá và NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 82 4.2.6 Liên quan giữa cơn CTTM và NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 83 KẾT LUẬN 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC   DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 41 Bảng 3.2. Đặc điểm thời gian khởi phát 42 Bảng 3.3. Thời gian vào viện 43 Bảng 3.4: Thời điểm khởi phát NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ trong ngày. 43 Bảng 3.5: Hoàn cảnh xảy ra NMN 44 Bảng 3.6: Các triệu chứng khởi phát của NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 45 Bảng 3.7: Các triệu chứng – dấu hiệu lâm sàng. 46 Bảng 3.8 Đánh giá độ nặng của NMN do xơ vữa mạch lớn nội sọ theo thang điểm NIHSS theo vị trí tổn thương ở tuần hoàn trước và sau. 47 Bảng 3.9 Thang điểm NIHSS theo vị trí NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ gây tổn thương ở bán cầu phải và trái. 49 Bảng 3.10 Phân bố NMN do XVĐMLNS theo vị trí tuần hoàn trước và tuần hoàn sau. 49 Bảng 3.11 Dấu hiệu tổn thương nhu mô não trên phim CTA. 50 Bảng 3.12: Phân bố NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ theo mức độ hẹp ĐM. 52 Bảng 3.13. Phân bố bệnh nhân NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ theo giới và nhóm tuổi. 53 Bảng 3.14: Phân bố bệnh nhân NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ theo mức huyết áp lúc nhập viện. 55 Bảng 3.15 Phân bố bệnh nhân NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ theo chỉ số trung bình xét nghiệm bộ mỡ máu. 59 Bảng 3.16: Phân bố bệnh nhân NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ theo chỉ số HDL - C. 59 Bảng 3.17: Phân bố bệnh nhân NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ theo chỉ số LDL - C. 60 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Số lượng ĐM lớn nội sọ xơ vữa ở từng BN 51 Biểu đồ 3.2: Phân bố vị trí hẹp/ tắc ĐM nội sọ. 51 Biểu đồ 3.3: Phân bố bệnh nhân NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ theo nguy cơ THA. 55 Biểu đồ 3.4: Phân bố bệnh nhân NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ theo tiền sử đái tháo đường trước khi nhập viện. 56 Biểu đồ 3.5: Phân bố NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ theo mức tăng HbA1C. 57 Biểu đồ 3.6: Phân bố bệnh nhân NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ theo nguy cơ tăng glucose máu lúc đói 58 Biểu đồ 3.7 Phân bố bệnh nhân NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ theo nguy cơ nghiên thuốc lá. 60 Biểu đồ 3.8. Phân bố bệnh nhân NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ theo nguy cơ nghiện rượu. 61 Biểu đồ 3.9. Phân bố bệnh nhân NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ theo nguy cơ CTTMN. 62   DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Hệ động mạch ngoài sọ 4 Hình 1.2 Hệ động mạch trong sọ 5 Hình 1.3 Cơ chế bệnh sinh của xơ vữa mạch máu 11 Hình 1.4. Hình ảnh CHT khuếch tán thể hiện các kiểu nhồi máu não cấp trong bệnh lý tắc hẹp ĐMC trong 21 Hình 1.5. Các phương pháp đo hẹp MM ngoài sọ 24 Hình 1.6. Phương pháp đo hẹp mạch máu nội sọ 25 Hình 2.1. Hình ảnh mạch máu não trên CLVT mạch máu 33vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectNhồi máu não, ICAS, Xơ vữa động mạch lớn nội sọvi_VN
dc.title“Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 768 dãy và một số yếu tố liên quan của nhồi máu não cấp tính do xơ vữa động mạch lớn nội sọ”vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
NGÔ VĂN DŨNG - CHUYÊN KHOA II THẦN KINH.docx
  Restricted Access
906.05 kBMicrosoft Word XML
NGÔ VĂN DŨNG - CHUYÊN KHOA II THẦN KINH.pdf
  Restricted Access
2.11 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
NGÔ VĂN DŨNG- CHUYÊN KHOA II THẦN KINH.pptx
  Restricted Access
3.44 MBMicrosoft Powerpoint XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.