Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3763
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorTrần, Anh Tuấn-
dc.contributor.authorĐào, Quang Anh-
dc.date.accessioned2022-10-25T02:48:53Z-
dc.date.available2022-10-25T02:48:53Z-
dc.date.issued2022-10-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3763-
dc.description.abstractMục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh phình động mạch não (PĐMN) trên cộng hưởng từ 3.0 Tesla tại bệnh viện Bạch Mai. Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ 3.0 Tesla trong chẩn đoán phình động mạch não đối chiếu với chụp mạch số hóa xóa nền. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu được thực hiện trên 34 bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng của bệnh lý mạch máu thần kinh được chẩn đoán PĐMN và 6 bệnh nhân không được chẩn đoán PĐMN trên cộng hưởng từ 3 Tesla (CHT 3T) sau đó được thực hiện chụp mạch số hóa xóa nền (DSA) tại trung tâm điện quang, bệnh viện Bạch Mai, Hà Nội, Việt Nam từ 8/2021 đến 8/2022. Đánh giá PĐMN về tuổi, giới, số lượng, vị trí, hình dạng, hình thái, kích thước, độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác. Kết quả: Trong số 34 bệnh nhân có phình động mạch não, 48 túi phình được phát hiện trên CHT 3T và được khẳng định trên DSA. Vị trí phình mạch não thường gặp ở vòng tuần hoàn trước (89.58%), vòng tuần hoàn sau (10.42%). Kích thước chủ yếu ≤ 10mm (95.83%). Thường là những túi phình dạng túi (95.83%) và cổ hẹp (56.5%). Đa số là túi phình có bờ không đều, có núm hoặc hai đáy (71.7%). Trong số 34 bệnh nhân có PĐMN và 6 bệnh nhân không có PĐMN giá trị chẩn đoán trên mỗi bệnh nhân với độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác lần lượt là 100%, 85.7%, 97.05%; giá trị chẩn đoán trên cơ sở mỗi túi phình với độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác lần lượt là 100%, 85.7%, 98.2%. Với túi phình kích thước < 3mm độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 75%, độ chính xác 88.9%. Với túi phình kích thước ≥ 3mm độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác đều là 100%. Độ nhạy, độ chính xác trong chẩn đoán nhánh mạch xuất phát từ túi phình và thiểu sản đoạn A1 đối diện túi phình đều là 100%. Độ nhạy, độ chính xác trong chẩn đoán co thắt mạch mang là 50%, 97.06%. Kết luận: CHT 3T phát hiện được được đa số các phình mạch não chưa vỡ (47/48). Vị trí phình mạch não thường gặp là ở tuần hoàn trước (89.58%), hệ đốt sống thân nền chỉ chiếm (10.42%). Vị trí thường gặp của những túi phình kích thước nhỏ (<3mm) là động mạch cảnh trong (40%), động mạch não sau (40%), động mạch thông trước (20%). Đa số là túi phình dạng túi (chiếm 95.8%). Những túi phình có nguy cơ vỡ thường có bờ không đều, có núm hay 2 đáy và có ngấm thuốc thành mạch trên xung HR-VWI. Chiếm nhiều hơn là các túi phình cổ hẹp (cổ < 4mm: 56.5%, RSN > 1.5: 52.17%). CHT 3T chẩn đoán phình động mạch não với độ nhạy, độ chính xác, 100 % , 97.5% và trên mỗi túi phình là 100%, 98.2%. Với các túi phình kích thước rất nhỏ (<3mm) độ nhạy 100%, độ chính xác 88.9%. Các túi phình lớn hơn 3mm thì không có sai sót. Độ nhạy, độ chính xác trong chẩn đoán nhánh mạch xuất phát từ túi phình và thiểu sản đoạn A1 đối diện túi phình đều là 100%. Độ nhạy, độ chính xác trong chẩn đoán co thắt mạch mang là 50%, 97.06%.vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH CẤP MÁU CHO NÃO 3 1.1.1. Hệ động mạch cảnh trong 3 1.1.2. Hệ đốt sống thân nền 5 1.2. BỆNH HỌC TÚI PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO 6 1.2.1. Định nghĩa túi phình động mạch não 6 1.2.2. Dịch tễ học túi phình động mạch não 7 1.2.3. Sinh lý bệnh sự tạo thành túi phình động mạch não 7 1.2.4. Các yếu tố nguy cơ cao và nguyên nhân của phình động mạch não. 9 1.2.5. Diễn tiến tự nhiên của phình động mạch não và các yếu tố nguy cơ vỡ phình động mạch não. 10 1.2.6. Phân loại phình động mạch não 13 1.2.7. Phân bố phình động mạch não theo vị trí động mạch não. 17 1.2.8. Số lượng và vị trí phình động mạch não. 18 1.2.9. Triệu chứng của phình động mạch não và biến chứng xuất huyết dưới nhện, co thắt mạch não 18 1.2.10. Chẩn đoán phình động mạch não và các biến chứng xuất huyết dưới nhện, co thắt mạch não 20 1.2.11. Điều trị phình động mạch não 20 1.3. CÁC THĂM KHÁM HÌNH ẢNH VÀ ỨNG DỤNG TRONG BỆNH LÝ PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO. 21 1.3.1. Phương pháp chụp mạch số hóa xóa nền. 21 1.3.2. Chụp cắt lớp vi tính 23 1.3.3. Siêu âm Doppler xuyên sọ 26 1.3.4. Chụp cộng hưởng từ. 27 1.4. Tình hình các nghiên cứu ở nước ngoài và trong nước. 35 1.4.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài. 35 1.4.2. Các nghiên cứu ở trong nước 36 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 38 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 38 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 38 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 38 2.2.2. Mẫu nghiên cứu 39 2.2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 39 2.2.4. Phương tiện nghiên cứu 39 2.2.5. Quy trình nghiên cứu 39 2.2.6. Sơ đồ nghiên cứu 40 2.2.7. Kỹ thuật chụp cộng hưởng từ và chụp mạch não số hóa xóa nền 41 2.2.8. Nhận định hình ảnh phình động mạch não trên phim chụp cộng hưởng từ và chụp mạch số hóa xóa nền 42 2.2.9. Đánh giá kết quả trên phim chụp cộng hưởng từ và chụp mạch số hóa xóa nền 42 2.2.10. Các biến nghiên cứu 43 2.3. THU THẬP XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 46 2.3.1. Thu thập số liệu 46 2.3.2. Xử lý và phân tích số liệu 46 2.3.3. Lợi ích mong đợi 46 2.3.4. Đạo đức nghiên cứu 46 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 48 3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 48 3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi và giới 49 3.1.2. Dấu hiệu khởi phát và biểu hiện lâm sàng 51 3.1.3. Số lượng túi phình 52 3.2. GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ 3.0 TESLA ĐỐI CHIẾU VỚI CHỤP MẠCH SỐ HÓA XÓA NỀN. 53 3.2.1. Phát hiện phình động mạch não 53 3.2.2. Giá trị chẩn đoán phình động mạch não theo kích thước túi phình 55 3.3. ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ 3.0 TESLA VÀ CHỤP MẠCH SỐ HÓA XÓA NỀN. 56 3.3.1. Vị trí phình động mạch não trên vòng tuần hoàn não (VĐG Willis). 56 3.3.2. Vị trí túi phình trên các động mạch não 57 3.3.3. Hình dạng túi phình 59 3.3.4. Hình thái túi phình 59 3.3.5. Kích thước túi phình 60 3.3.6. Kích thước cổ túi phình dạng túi. 63 3.3.7. Mạch mang túi phình và bất thường giải phẫu đa giác Willis 65 3.3.8. Áp dụng thang điểm PHASES dự đoán nguy cơ vỡ túi phình 66 3.3.9. Áp dụng chuỗi xung thành mạch độ phân giải cao (HR-VWI) để đánh giá ngấm thuốc phình mạch não. 66 3.3.10. Phân bố các phương pháp điều trị can thiệp nội mạch phình động mạch não. 67 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 68 4.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 68 4.1.1. Tuổi 68 4.1.2. Giới 69 4.1.3. Triệu chứng lâm sàng 69 4.1.4. Về số lượng túi phình 70 4.2. KHẢ NĂNG PHÁT HIỆN PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ 3.0 TESLA. 70 4.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ 3.0 TESLA. 75 4.3.1. Về vị trí phình mạch não. 75 4.3.2. Hình dạng túi phình 76 4.3.3. Hình thái túi phình 77 4.3.4. Kích thước túi phình 77 4.3.5. Kích thước cổ túi phình và tỷ lệ đáy/cổ túi. 79 4.3.6. Nhánh mạch đi ra từ túi phình. 80 4.3.7. Thiểu sản nhánh đối diện với túi phình động mạch thông trước. 80 4.3.8. Co thắt mạch mang túi phình 81 4.3.9. Áp dụng thang điểm dự đoán nguy cơ vỡ túi phình. 81 4.3.10. Áp dụng chuỗi xung thành mạch độ phân giải cao (HR-VWI) đánh giá nguy cơ vỡ phình mạch não 83 4.3.11. Điều trị nội mạch phình mạch não 85vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectcộng hưởng từ 3.0 Teslavi_VN
dc.subjectPhình động mạch nãovi_VN
dc.titleNGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ 3.0 TESLAvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn thạc sĩ

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
Đào Quang Anh CH29-Chẩn Đoán Hình Ảnh.docx
  Restricted Access
9.97 MBMicrosoft Word XML
Đào Quang Anh CH29-Chẩn Đoán Hình Ảnh.pdf
  Restricted Access
4.07 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.