Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3751
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorTrần Chí, Thanh-
dc.contributor.authorLê Anh, Dũng-
dc.date.accessioned2022-10-24T09:47:24Z-
dc.date.available2022-10-24T09:47:24Z-
dc.date.issued2022-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3751-
dc.description.abstractTên Luận Văn: “Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình abol – enein trong điều trị ung thư bàng quang tại bệnh viện việt đức giai đoạn 2015 – 2022” Tóm tắt : Mục tiêu:. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của các bệnh nhân được phẫu thuật tạo hình bàng quang theo phương pháp Abol – Enein trong điều trị ung thư bàng quang. Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình bàng quang của nhóm bệnh nhân trên.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu mổ tả hồi cứu. Thu thập các bệnh nhân được chẩn đoán ung thư bàng quang, đã được phẫu thuật cắt toàn bộ bàng quang và được tạo hình bàng quang bằng phương pháp Abol - Enein tại Bệnh Viện Việt Đức từ tháng 1/2015 đến tháng 6/2022.Kết quả:. Bệnh gặp ở nhiều lứa tuổi lứa tuổi hay gặp nhất là từ 60 – 69 tuổi chiếm tỷ lệ 44,8%, tuổi trung bình 59,1±8,99. Nam giới / Nữ giới là 11,2. Bệnh ung thư bàng quang hay gặp ở người nghiện thuốc lá và nghiện rượu. Triệu chứng lâm sàng khiến bệnh nhân đến nhập viện là đái máu. Chụp CT chẩn đoán giai đoạn u T3 có độ chính xác là 73,68%. Loại mô bệnh học hay gặp nhất là ung thư biểu mô đường niệu chiếm. Giai đoạn bệnh của bệnh nhân đã phẫu thuật chủ yếu giai đoạn II, III. Thời gian phẫu thuật trung bình là 425 ± 51,96 phút, trong đó nhanh nhất là 380 phút, lâu nhất là 620 phút. Với tỷ lệ tử vong trong mổ và sau mổ không gặp trường hợp nào. Tỷ lệ biến chứng gần 23,7% các biến chứng gần là các biến chứng nhẹ như nhiễm khuẩn tiết niệu hay bán tắc ruột, biến chứng xa 7,8%. Thời gian nằm viện trung bình là 18,84 ± 1,925 ngày. Bệnh nhân sau phẫu thuật dung tích bàng quang từ 300-500 mml chiếm tỷ lệ 36.8% ở 3 tháng đầu, tăng lên 76,3% ở 6 tháng sau phẫu thuật. Số bệnh nhân còn nước tiểu tồn dư ở 3 tháng sau phẫu thuật là 31,6%, sau 6 tháng là 18,4%. Số bệnh nhân còn sống đến thời điểm nghiên cứu là 31/38 BN .Thời gian sống trung bình là 28,71 ± 14,07 tháng. BN có mức độ hài lòng sau mổ chiếm tỷ là 55,3%.Kết luận: Phẫu thuật cắt bàng quang toàn bộ tạo hình bằng phương pháp Abol – enein là phẫu thuật lớn, phức tạp nhưng đảm bảo điều trị triệt căn cho bệnh nhân ung thư bàng quang, ít tai biến biến chứng, chất lượng bàng quang sau phẫu thuật tốtvi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Dịch tễ học ung thư bàng quang. 3 1.1.1. Trên thế giới. 3 1.1.2. Tại Việt Nam. 4 1.2. Giải phẫu hệ tiết niệu dưới 4 1.2.1. Bàng quang 4 1.2.2. Tuyến tiền liệt 7 1.2.3. Giải phẫu hạch bạch huyết 8 1.2.4. Giải phẫu ruột non 8 1.4. Chẩn đoán xác định và sự phân chia giai đoạn ung thư bàng quang 13 1.4.1. Chẩn đoán ung thư bàng quang. 13 1.4.2. Giai đoạn ung thư bàng quang 20 1.4.3. Chẩn đoán về tế bào ung thư bàng quang 22 1.5. Chỉ định, chống chỉ định của tạo hình bàng quang bằng một đoạn ruột biệt lập. 24 1.5.1. Chỉ định cắt toàn bộ bàng quang. 24 1.5.2. Chỉ định tạo hình bàng quang bằng qoai ruột biệt lập. 24 1.5.3. Chống chỉ định tạo hình bàng quang bằng qoai ruột biệt lập. 24 1.6. Các phương pháp tạo hình bàng quang bằng một đoạn hồi tràng. 25 1.7. Điều trị bổ trợ ung thư bàng quang xâm lấn cơ. 33 1.8. Tình hình nghiên cứu tạo hình bàng quang trên thế giới và Việt Nam bằng phương pháp Abol - Enein 34 1.8.1. Trên thế giới: 34 1.8.2. Tại Việt Nam: 35 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36 2.1. Đối tượng nghiên cứu 36 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 36 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu 36 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 36 2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu 36 2.3 .Thu thập các biến số và chỉ số nghiên cứu. 37 2.3.1 Sơ đồ nghiên cứu 37 2.3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu 38 2.4. Một số khái niệm. 43 2.5. Lưu trữ và xử lý số liệu 46 2.6. Đạo đức nghiên cứu 46 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 47 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 47 3.2. Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình bàng quang 55 3.3. Đánh giá chức năng bàng quang sau phẫu thuật tại thời điểm 3 tháng và 6 tháng 59 Chương 4: BÀN LUẬN 66 4.1. Bàn luận về đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của các bệnh nhân 66 4.1.1. Tuổi bệnh nhân. 66 4.1.2. Giới tính. 67 4.1.3 Nghề nghiệp 68 4.1.4. Lý do vào viện 68 4.1.5. Tiền sử bệnh và các yếu tố nguy cơ. 69 4.1.6. Thời gian phát hiện bệnh. 69 4.1.7. Triệu chứng thiếu máu 70 4.1.8. Chức năng thận trước mổ. 71 4.1.9. Bàn luận về giai đoạn bệnh 71 4.1.10. Mô bệnh học. 74 4.2. Bàn luận về kết quả phẫu thuật 75 4.2.1 Bàn luận về thời gian phẫu thuật 75 4.2.2. Bàn luận về tai biến và biến chứng sớm của phẫu thuật. 76 4.2.3. Bàn luận về thời gian nằm viện 78 4.2.4 . Bàn luận về chức năng của bàng quang tân tạo 78 4.2.5. Khả năng bảo vệ thận 80 4.2.6. Bàn luận về khả năng kiểm soát đường tiểu 81 4.2.7. Bàn luận về biến chứng xa sau mổ 82 4.2.8. Tỷ lệ ung thư tái phát và tỷ lệ sống còn 83 4.2.9. Chất lượng sống sau mổ 86 KẾT LUẬN 87 KIẾN NGHỊ 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectUng thư bàng quangvi_VN
dc.titleĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬTTẠO HÌNH ABOL – ENEIN TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC GIAI ĐOẠN 2015 – 2022vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
LV- LÊ ANH DŨNG (24-10).docx
  Restricted Access
2.73 MBMicrosoft Word XML
LV- LÊ ANH DŨNG (24-10) (1).pdf
  Restricted Access
2.4 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.