Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3749
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | NGUYỄN, QUANG | - |
dc.contributor.author | VŨ, MINH ỦY | - |
dc.date.accessioned | 2022-10-24T01:16:53Z | - |
dc.date.available | 2022-10-24T01:16:53Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3749 | - |
dc.description.abstract | 1. Đặt vấn đề và mục tiêu: Vỡ vật hang là tình trạng vỏ trắng của vật hang bị rách làm máu trong vật hang chảy ra lan tràn dưới hoặc qua cân dương vật gây tụ máu dưới da bìu và da dương vật thường xảy ra lúc dương vật đang bị cương cứng. Nghiên cứu nhằm mục tiêu Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân được khâu vỡ vật hang bằng chỉ tiêu chậm tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2017 -2022 và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật. 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả các trường hợp vỡ vật hang được khâu phục hồi từ 1/2017 đến 6/2022. Chúng tôi đánh giá các đặc điểm chung, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị khâu vỡ vật hang bằng chỉ tiêu chậm. 3. Kết quả: Có 56 trường hợp tuổi trung bình là 37,46 ± 10,77 tuổi (19 đến 69) nhập viện trong nghiên cứu của chúng tôi. 31 trường hợp (55,4%) nguyên nhân do tự bẻ và 35,7% do quan hệ tình dục. các trường hợp còn lại do chấn thương khi dương vật cương. Bệnh nhân biểu hiện triệu chứng sưng, đau và nghe tiếng gãy. Chẩn đoán dựa vào việc khai thác kỹ bệnh sử và khám lâm sàng. 56 trường hợp được điều trị phẫu thuật khâu phục hồi vật hang bằng chỉ tiêu chậm, 1 trường hợp tổn thương 2 bên, 2 trường hợp có kèm tổn thương niệu đạo. 91,9% tổn thương đoạn gốc và thân dương vật. Chiều dài trung bình vết rách là 1,48 ± 0,48 cm. theo dõi trung bình 30,14 ± 17,8 tháng. Biến chứng rối loạn cương dương chiếm 8,93% và cong dương vật chiếm 14,4% số bệnh nhân, đa số đều ở mức độ nhẹ và không cần can thiệp gì. Có 1,8% bệnh nhân sờ thấy nốt xơ dương vật, không có bệnh nhân đau khi cương hoặc quan hệ tình dục 4. Kết Luận: Khâu vật hang bằng chỉ tiêu chậm có thể giúp hạn chế các biến chứng sau mổ như tồn tại các nốt xơ ở dương vật cũng như đau dương vật khi cương | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Phôi thai học và giải phẫu dương vật 3 1.1.1. Phôi thai học bộ phận sinh dục ngoài của nam giới 3 1.1.2. Giải phẫu dương vật 4 1.2. Vỡ vật hang 11 1.2.1. Nguyên nhân và sinh bệnh học 11 1.2.2. Triệu chứng lâm sàng 13 1.2.3. Chẩn đoán phân biệt 17 1.2.4. Chẩn đoán vị trí vỡ vật hang 18 1.2.5. Các trường hợp đến muộn. 18 1.2.6. Điều trị vỡ vật hang 18 1.2.7.Tình hình nghiên cứu về chẩn đoán và điều trị vỡ vật hang trong nước và ngoài nước. 23 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26 2.1. Đối tượng nghiên cứu 26 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân. 26 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. 26 2.1.3. Cỡ mẫu nghiên cứu 26 2.1.4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 26 2.2. Phương pháp nghiên cứu 26 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu 26 2.2.2. Các bước tiến hành nghiên cứu 27 2.2.3. Công cụ nghiên cứu 32 2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu 34 2.2.5. Nội dung, biến số nghiên cứu 35 2.2.6. Xử lý và phân tích số liệu 39 2.2.7. Đạo đức nghiên cứu 40 2.2.8. Sai số và các biện pháp khắc phục. 40 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 41 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu. 41 3.1.1. Phân bố độ tuổi đối tượng nghiên cứu. 41 3.1.2. Phân bố địa dư 42 3.1.3. Phân bố nghề nghiệp,tình trạng hôn nhân 42 3.1.4. Trình độ học vấn. 43 3.1.5. Thời gian từ khi bị bệnh đến khi đến viện khám 44 3.2. Đặc điểm chẩn đoán và điều trị phẫu thuật vỡ vật hang 44 3.2.1.Nguyên nhân gây vỡ vật hang 44 3.2.2.Đặc điểm lâm sàng 45 3.2.3. Đặc điểm cận lâm sàng 46 3.2.4. Phẫu thuật vỡ vật hang, hình thái tổn thương vật hang 47 3.3. Kết quả khâu vỡ vật hang bằng chỉ tiêu chậm. 50 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 55 4.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu 55 4.1.1. Tuổi 55 4.1.2. Tình trạng hôn nhân 55 4.1.3. Nơi ở 56 4.1.4. Nghề nghiệp và trình độ học vấn 56 4.1.5. Thời gian từ lúc bị bệnh đến lúc vào viện, phẫu thuật. 57 4.1.6. Nguyên nhân vỡ vật hang. 58 4.2. Về chẩn đoán vỡ vật hang 60 4.2.1. Đặc điểm lâm sàng 60 4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng 61 4.2.3. Chẩn đoán vị trí rách bao trắng vật hang 62 4.3. Tổn thương giải phẫu bệnh 63 4.3.1. Vị trí tổn thương 63 4.3.2. Chiều dài vết rách bao trắng vật hang 64 4.3.3. Tổn thương kết hợp 65 4.4. Kết quả phẫu thuật điều trị vỡ vật hang 66 4.4.1. Thời gian nằm viện 67 4.4.2. Thời gian mổ 67 4.4.3. Lựa chọn đường rạch da, chỉ khâu, mũi khâu 68 4.4.4. Biến chứng 69 4.4.5. Kết quả điều trị 73 KẾT LUẬN 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | vỡ vật hang | vi_VN |
dc.subject | chỉ tiêu chậm | vi_VN |
dc.subject | gãy dương vật | vi_VN |
dc.subject | phẫu thuật | vi_VN |
dc.title | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHÂU VỠ VẬT HANG BẰNG CHỈ TIÊU CHẬM TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2022CK2VUMINHUY.docx Restricted Access | 4.44 MB | Microsoft Word XML | ||
2022CK2VUMINHUY.pdf Restricted Access | 1.85 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.