Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3739
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorPhạm, Minh Thông-
dc.contributor.advisorNguyễn, Khôi Việt-
dc.contributor.authorĐào, Thị Mai-
dc.date.accessioned2022-10-21T03:59:18Z-
dc.date.available2022-10-21T03:59:18Z-
dc.date.issued2022-10-06-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3739-
dc.description.abstractQua nghiên cứu 33 BN u tuyến cận giáp, chúng tôi rút ra một số kết luận sau: 1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh của siêu âm u tuyến cận giáp 1.1. Đặc điểm chung: - Đặc điểm chung: bệnh gặp nhiều ở nữ hơn nam (2/1). Tuổi trung bình: 51.85 tuổi. Nhóm tuổi hay gặp nhất 45-60 tuổi (51.5%). - Triệu chứng cơ năng: đa đạng, các triệu chứng hay gặp như mệt mỏi, đau xương, đau khớp. - Triệu chứng thực thể: tỷ lệ sờ thấy u thấp (18.2 %). - Tất cả bệnh nhân có u tuyến cận giáp lành tính. 1.2. Đặc điểm hình ảnh u tuyến cận giáp trên siêu âm: 1.2.1 Siêu âm: - U có đặc điểm giảm âm (71.1%), bờ đều (71.1%), giới hạn rõ (100%), tăng sinh mạch trên siêu âm Doppler (92.1%). 1.2.2. Chụp CLVT: - Đặc điểm u khối liên quan mặt sau thùy bên tuyến giáp, giảm tỷ trọng trước tiêm, bờ đều, giới hạn rõ, ngấm thuốc sau tiêm - Đặc điểm ngấm thuốc typ A (18.2%), điểm ngấm thuốc typ B (45.5%), typ C (36.3%). 2. Vai trò của siêu âm trong chẩn đoán u tuyến cận giáp: 2.1. Siêu âm phát hiện u: - Siêu âm phát hiện hầu hết các trường hợp, có độ nhạy cao 90.47%, giá trị dự báo âm tính 95%. - Có 84.8% trường hợp có u tuyến cận giáp đơn độc. 6.1% có 2 u tuyến, 6.1% có 3 u tuyến, 3% có 4 u tuyến cận giáp. 2.2. Vị trí u: - Vị trí u bên phải và bên trái có tỷ lệ ngang nhau. Chủ yếu siêu âm gặp u ở sau cực dưới thùy trái và phải mỗi bên (26.3%).77 2.3. Kích thƣớc u: - Kích thước u trung bình 17.13mm. - Nhóm kích thước u hay gặp nhất từ 10-20mm (44.7%). - Kích thước khối u và nồng độ PTH có mối tương quan tuyến tính thuận, mức độ chặt chẽ. Phương trình: PTH máu (pmol/l)= 3.281* kích thước u trên siêu âm (mm)- 34.209. 2.4. Hạn chế của siêu âm: - Hạn chế của siêu âm là không đặc hiệu cho mô tuyến cận giáp, khó phát hiện u ở vị trí khó, u có kích thước nhỏ, bệnh đa tuyến, bên cạnh đó siêu âm có tính chủ quan phụ thuộc nhiều vào kỹ năng và kinh nghiệm của người làm siêu âmvi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3 1.1. Tuyến cận giáp: 3 1.1.1. Phôi thai học tuyến cận giáp: 3 1.1.2. Giải phẫu tuyến cận giáp 4 1.1.3. Mô học tuyến cận giáp: 7 1.1.4. Sinh lí tuyến cận giáp: 8 1.2. Bệnh học u tuyến cận giáp: 9 1.2.1. Mô bệnh học: 9 1.2.2. Nguyên nhân 10 1.2.3. Dịch tễ học 10 1.3. Chẩn đoán u tuyến cận giáp: 11 1.3.1. Tiền sử bệnh 11 1.3.2. Triệu chứng cơ năng 11 1.3.3. Triệu chứng thực thể: 12 1.3.4. Xét nghiệm sinh hóa máu: 12 1.3.5. Chẩn đoán hình ảnh: 13 1.3.6. Các xét nghiệm khác: 17 1.4. Chẩn đoán xác định: 17 1.5. Chẩn đoán phân biệt: 17 1.6. Điều trị: 18 1.7. Tình hình nghiên cứu chẩn đoán hình ảnh về u tuyến cận giáp: 19 1.7.1. Trên thế giới: 19 1.7.2. Tại Việt Nam: 20 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22 2.1. Đối tượng nghiên cứu 22 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: 22 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: 22 2.2. Phương pháp nghiên cứu: 22 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 22 2.2.2. Phương pháp chọn mẫu 22 2.2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: 22 2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu: 23 2.2.5. Phương tiện nghiên cứu: 23 2.2.6. Quy trình kỹ thuật nghiên cứu: 23 2.2.7. Các biến số, chỉ số nghiên cứu và cách đánh giá trong nghiên cứu phục vụ các mục tiêu 26 2.2.8. Đạo đức nghiên cứu: 32 2.2.9. Sai số và cách khắc phục: 33 2.2.10. Sơ đồ nghiên cứu: 33 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34 3.1. Đặc điểm lâm sàng, hóa sinh máu, mô bệnh học, đặc điểm hình ảnh trên siêu âm, CLVT, CHT bệnh nhân u tuyến cận giáp. 34 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng: 34 3.1.2. Sinh hóa máu: 37 3.1.3. Kết quả đo mật độ xương: 37 3.1.4. Kết quả mô bệnh học: 37 3.1.5. Đặc điểm hình ảnh u tuyến cận giáp: 38 3.2. Đánh giá vai trò của siêu âm trong chẩn đoán u tuyến cận giáp. 45 3.2.1. Kết quả siêu âm vùng cổ đối chiếu kết quả phẫu thuật và giải phẫu bệnh sau mổ. 45 3.2.2. Vị trí u trên siêu âm: 46 3.2.3. Kích thước u trên siêu âm: 47 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 51 4.1. Đặc điểm hình ảnh u tuyến cận giáp trên siêu âm, cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ. 51 4.1.1. Đặc điểm chung: 51 4.1.2. Sinh hóa máu: 54 4.1.3. Kết quả đo mật độ xương: 55 4.1.4. Kết quả mô bệnh học: 55 4.1.5. Đặc điểm hình ảnh u tuyến cận giáp: 55 4.2. Đánh giá vai trò của siêu âm trong chẩn đoán u tuyến cận giáp. 64 4.2.1. Siêu âm xác định u, số lượng u: 64 4.2.2. Siêu âm xác định vị trí u: 65 4.2.3. Siêu âm xác định kích thước u 66 4.3. Hạn chế của siêu âm: 68 4.4. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác: 69 4.5. Ca lâm sàng: 71 KẾT LUẬN 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjecttuyến cận giápvi_VN
dc.subjectsiêu âm tuyến cận giápvi_VN
dc.subjectu tuyến cận giáp lành tínhvi_VN
dc.subjectcường cận giáp nguyên phátvi_VN
dc.titleNghiên cứu đặc điểm hình ảnh và vai trò của siêu âm trong chẩn đoán u tuyến cận giápvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn bác sĩ nội trú

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
LV. ĐÀO THỊ MAI.docx
  Restricted Access
4.22 MBMicrosoft Word XML
LV. ĐÀO THỊ MAI.pdf
  Restricted Access
2.36 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.