Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3714
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorĐỖ, Ngọc Sơn-
dc.contributor.authorTrần, Văn Qúy-
dc.date.accessioned2022-10-17T07:11:48Z-
dc.date.available2022-10-17T07:11:48Z-
dc.date.issued2022-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3714-
dc.description.abstractMục tiêu: Mô tả đặc đểm lâm sàng và cận lâm sàng của người bệnh hẹp niệu quản thứ phát được phẫu thuật tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2019 – 2022. Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật điều trị hẹp niệu quản thứ phát tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức giai đoạn trên. Đối tượng nghiên cứu gồm 56 người bệnh được chẩn đoán hẹp niệu quản thứ phát, được phẫu thuật tại khoa Phẫu thuật Tiết niệu bệnh viện Việt Đức từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 01 năm 2022. Kết quả nghiên cứu độ tuổi trung bình: 45,54 tuổi, tỉ lệ nam và nữ 45%/ 54%, 87,5% người bệnh hẹp niệu quản sau phẫu thuật sỏi niệu quản, 96,42% người bệnh đến khám vì đau thắt lưng, 30,36% người bệnh được khám phát hiện thận to, hẹp niệu quản bên phải 54%, bên trái 46%, hẹp 1/3 trên 39%, 1/3 dưới 45%, 1/3 giữa 16%. 98,22% siêu âm trước mổ có giãn thận, 85% thận giảm chức năng trên phim chụp CLVT, các phương pháp phẫu thuật hẹp niệu quản: phẫu thuật cắm niệu quản vào bàng quang chiếm 30,36%, nối niệu quản tận - tận chiếm 69,64%., 93,55% tổn thương niệu quản xơ chít, 85,71% hẹp hoàn toàn, 78,57% hẹp trên đoạn đoạn dài 1-2 cm, thời gian phẫu thuật trung bình: 76 phút, thời gian nằm viện sau mổ trung bình: 7,6 ngày, tai biến chung trong mổ 1,78%, biến chứng sau mổ 8,05%, kết quả sớm sau phẫu thuật: tốt chiếm 82,14%, trung bình 14,29%, xấu 3,57%.vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1 3 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIẢI PHẪU SINH LÝ NIỆU QUẢN 3 1.1.1. Giải phẫu niệu quản 3 1.1.2. Sinh lý học của niệu quản 10 1.2. SINH LÝ BỆNH, NGUYÊN NHÂN GÂY HẸP NIỆU THỨ PHÁT 12 1.2.1. Sinh lý bệnh tổn thương hẹp niệu quản 12 1.2.2. Nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa 13 1.3. CHẨN ĐOÁN HẸP NIỆU QUẢN THỨ PHÁT 15 1.3.1. Chẩn đoán sớm sau mổ 15 1.3.2. Chẩn đoán muộn sau mổ 15 1.4. ĐIỀU TRỊ HẸP NIỆU QUẢN THỨ PHÁT 18 1.4.1. Gỡ dính - đặt ống thông niệu quản 18 1.4.2. Phẫu thuật tạo hình niệu quản 19 1.4.3. Phương pháp nong niệu quản nội soi 26 1.4.4. Cắt xẻ hẹp niệu quản qua nội soi 26 1.4.5. Đặt sonde niệu quản hay stent niệu quản 27 1.4.6. Cắt thận 28 1.4.7. Một số phương pháp khác 28 1.5. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ HẸP NIỆU QUẢN THỨ PHÁT 28 1.5.1. Trên thế giới 28 1.5.2. Việt Nam 30 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 33 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn người bệnh 33 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 33 2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 34 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu. 34 2.2.2. Thời gian nghiên cứu. 34 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 34 2.3.2. Phương pháp chọn mẫu 34 2.3.3. Kỹ thuật thu thập thông tin 34 2.4. CÁC BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ TRONG NGHIÊN CỨU. 35 2.4.1. Đặc điểm chung 35 2.4.2. Dấu hiệu lâm sàng 36 2.4.3. Cận lâm sàng 36 2.4.4. Đánh giá kết quả phẫu thuật hẹp niệu quản 37 2.5. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 42 2.6. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 42 Chương 3 43 KẾT QUẢ 43 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 43 3.1.1. Tuổi, giới 43 3.1.2. Thời gian từ khi phẫu thuật đến khi được chẩn đoán hẹp NQ 45 3.1.3. Các loại phẫu thuật gây hẹp niệu quản 45 3.2. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG BỆNH LÝ HẸP NIỆU QUẢN 46 3.2.1. Triệu chứng cơ năng 46 3.2.2. Triệu chứng thực thể 47 3.2.3. Xét nghiệm hồng cầu, bạch cầu, ure, creatinin 47 3.2.4. Bên hẹp niệu quản 48 3.2.5. Vị trí hẹp niệu quản 49 3.2.6. Mức độ ứ nước thận trên siêu âm 50 3.2.7. Chức năng thận bên tổn thương 51 3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT 52 3.3.1. Phương pháp phẫu thuật 52 3.3.2 Đánh giá các hình thái thương tổn trong mổ 52 3.3.3. Thời gian phẫu thuật 53 3.3.4. Biến chứng trong phẫu thuật 54 3.3.5. Biến chứng sau phẫu thuật 54 3.3.6. Thời gian nằm viện 55 3.3.7. Kết quả sớm sau phẫu thuật 55 Chương 4 57 BÀN LUẬN 57 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 57 4.1.1. Tuổi, giới. 57 4.1.2. Thời gian từ khi mổ đến khi được chẩn đoán hẹp niệu quản 57 4.1.3. Nguyên nhân hẹp niệu quản thứ phát sau phẫu thuật. 58 4.2. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG BỆNH LÝ HẸP NIỆU QUẢN 61 4.2.1.Triệu chứng lâm sàng. 61 4.2.2. Mức độ ứ nước thận và chức năng thận. 63 4.2.3. Vị trí, bên hẹp niệu quản 64 4.3. PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT HẸP NIỆU QUẢN 65 4.3.1. Chỉ định phẫu thuật. 65 4.3.2. Khó khăn trong phẫu thuật và biện pháp xử trí 66 4.3.3. Đánh giá kết quả phẫu thuật 67 KẾT LUẬN 69 1. Nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng hẹp niệu quản thứ phát sau phẫu thuật: 69 2. Kết quả điều trị hẹp niệu quản thứ phát sau phẫu thuật: 69 KIẾN NGHỊ 70vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectHẹp Niệu Quảnvi_VN
dc.subjectthứ phátvi_VN
dc.title" Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị hẹp niệu quản thứ phát tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2019 - 2022"vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn thạc sĩ

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
LUẬN VĂN- TRẦN VĂN QUÝ.docx
  Restricted Access
1.42 MBMicrosoft Word XML
luận văn pdf.pdf
  Restricted Access
1.81 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.