Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3688
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Trần, Thị Nhị Hà | - |
dc.contributor.advisor | Kim, Bảo Giang | - |
dc.contributor.author | Nguyễn, Thị Thanh Thảo | - |
dc.date.accessioned | 2022-08-17T06:31:16Z | - |
dc.date.available | 2022-08-17T06:31:16Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3688 | - |
dc.description.abstract | Mục tiêu: 1.Mô tả nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ và sử dụng một số dịch vụ chăm sóc giảm nhẹ tại nhà của người bệnh UT tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội năm 2022 2.Phân tích mức sẵn sàng chi trả cho một số dịch vụ chăm sóc giảm nhẹ tại nhà của người bệnh UT tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội năm 2022 và một số yếu tố liên quan. Đối tượng nghiên cứu là các người bệnh đồng ý tham gia vào nghiên cứu tại khoa Nội, Ngoại, Xạ trị thuộc BV Ung bướu HN. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang. Kết quả: Nhu cầu CSGN của đối tượng nghiên cứu về các hoạt động thường ngày là 16,8%, các vấn đề thể chất là 41,3%, vấn đề về tự chủ là 11,7%, vấn đề xã hội là 5,4%, vấn đề tâm lý là 29,3%, vấn đề tinh thần 15,5%, vấn đề tài chính 51,2%, nhu cầu cần thêm thông tin là 10,5%. Có thể thấy được đối tượng nghiên cứu có nhu cầu cần hỗ trợ nhiều nhất về tài chính và ít nhất là hỗ trợ về các nhu cầu xã hội. Tỉ lệ người bệnh cho rằng CSGN là rất cần thiết hoặc cần thiết đối với người bệnh UT chiếm 52,2%. Tỉ lệ người bệnh nhận thấy bản thân có nhu cầu CSGN tại nhà là 49,3%. Tình trạng việc làm, học vấn, tần suất khám sức khỏe định kỳ là những yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê với nhu cầu sử dụng dịch vụ CSGN tại nhà.Tỉ lệ sẵn sàng chi trả cho dịch vụ “Bác sĩ khám tại nhà” là 66,0% với mức giá sẵn sàng chi trả trung bình là 524.005 đồng. Các yếu tố làm tăng tỉ lệ và mức sẵn sàng chi trả cho dịch vụ Bác sĩ khám tại nhà có ý nghĩa thống kê qua mô hình hồi quy tuyến tính đa biến gồm: khoảng cách từ nhà đến viện lớn hơn 10km, 20% có thu nhập hộ gia đình trung bình/tháng cao nhất, đã từng sử dụng dịch vụ y tế tại nhà, đồng ý tham gia dịch vụ CSGN tại nhà, điều trị từ 2 phương pháp trở lên. Tỉ lệ sẵn sàng chi trả cho dịch vụ điều dưỡng thực hiện “Giảm đau tại nhà” là 72,4% với mức sẵn sàng chi trả trung bình là 441.206 đồng. Các yếu tố làm tăng tỉ lệ và mức sẵn sàng chi trả cho dịch vụ Giảm đau tại nhà có ý nghĩa thống kê thông qua mô hình hồi quy tuyến tính đa biến gồm: khoảng cách từ nhà đến viện lớn hơn 10km, 20% có thu nhập hộ gia đình trung bình/tháng cao nhất, đồng ý tham gia dịch vụ CSGN tại nhà, điều trị từ 2 phương pháp trở lên (p<0,05). | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Một số khái niệm 3 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến ung thư 3 1.1.2. Khái niệm về chăm sóc giảm nhẹ tại nhà và các dịch vụ 4 1.1.3. Khái niệm nhu cầu và các phương pháp đánh giá nhu cầu 8 1.1.4. Khái niệm về sẵn sàng chi trả và các phương pháp đo lường mức sẵn sàng chi trả 14 1.2. Một số nghiên cứu về nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại nhà 20 1.3. Một số nghiên cứu về mức sẵn sàng chi trả 22 1.3.1 Nghiên cứu sẵn sàng chi trả trên thế giới 22 1.3.2. Nghiên cứu sẵn sàng chi trả tại Việt Nam 23 1.4. Giới thiệu địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội 24 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 26 2.2. Đối tượng nghiên cứu 26 2.3. Thiết kế nghiên cứu 26 2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 26 2.5. Chỉ số và biến số nghiên cứu 27 2.6. Kĩ thuật và công cụ thu thập thông tin 29 2.6.1. Kĩ thuật thu thập thông tin 29 2.6.2. Công cụ nghiên cứu 30 2.7. Quá trình thu thập số liệu 30 2.8. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu 31 2.9. Các sai số và cách khắc phục 32 2.10. Đạo đức nghiên cứu 32 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 34 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu 34 3.2. Nhu cầu CSGN của đối tượng tham gia nghiên cứu 39 3.3. Phân tích mức sẵn sàng chi trả cho một số dịch vụ CSGN tại nhà và các yếu tố liên quan 50 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 62 4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu 62 4.2. Nhu cầu CSGN của đối tượng nghiên cứu 64 4.2.1. Các vấn đề và nhu cầu CSGN về hoạt động thường ngày 65 4.2.2. Các vấn đề và nhu cầu CSGN về thể chất 65 4.2.3. Các vấn đề và nhu cầu CSGN về khả năng tự chủ 66 4.2.4. Các vấn đề về xã hội và nhu cầu CSGN về xã hội 66 4.2.5. Các vấn đề về tâm lý và nhu cầu CSGN về tâm lý 67 4.2.6. Các vấn đề về tinh thần và nhu cầu CSGN về tinh thần 67 4.2.7. Các vấn đề về tài chính và nhu cầu hỗ trợ tài chính 68 4.2.8. Các vấn đề về thông tin và nhu cầu thông tin 68 4.3. Nhu cầu sử dụng dịch vụ CSGN tại nhà của đối tượng nghiên cứu 68 4.4. Sự sẵn sàng chi trả cho một số dịch vụ CSGN tại nhà và một số yếu tố liên quan tới sự sẵn sàng chi trả cho dịch vụ CSGN tại nhà 72 4.4.1. Tỉ lệ và mức sẵn sàng chi trả cho dịch vụ số 1: Bác sĩ khám tại nhà của đối tượng nghiên cứu 73 4.4.2. Một số yếu tố liên quan đến mức sẵn sàng chi trả cho dịch vụ Bác sĩ khám tại nhà 74 4.4.3. Tỉ lệ và mức sẵn sàng chi trả cho dịch vụ số 2: Giảm đau tại nhà của đối tượng nghiên cứu 75 4.4.4. Một số yếu tố liên quan đến mức sẵn sàng chi trả cho dịch vụ Giảm đau tại nhà 76 4.5. Các hạn chế của nghiên cứu 77 KẾT LUẬN 78 KHUYẾN NGHỊ 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | #chamsocsuckhoetainha | vi_VN |
dc.subject | #Contingentvaluationmethod | vi_VN |
dc.subject | #cancer | vi_VN |
dc.subject | #chamsocgiamnhe | vi_VN |
dc.subject | #ungthu | vi_VN |
dc.subject | #palliativecare | vi_VN |
dc.title | NHU CẦU VÀ MỨC SẴN SÀNG CHI TRẢ CHO MỘT SỐ DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIẢM NHẸ TẠI NHÀ CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI NĂM 2022 | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
QLBV2022_02200755.docx Restricted Access | 348.41 kB | Microsoft Word XML | ||
QLBV2022_02200755.pdf Restricted Access | 1.6 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.