Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3676
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyễn Đăng, Vững | - |
dc.contributor.author | Nguyễn Thành, Lợi | - |
dc.date.accessioned | 2022-08-02T01:43:17Z | - |
dc.date.available | 2022-08-02T01:43:17Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3676 | - |
dc.description.abstract | Mục tiêu: Mô tả thực trạng báo cáo trực tuyến và phân tích một số yếu tố liên quan đến chất lượng báo cáo trường hợp bệnh hai bệnh truyền nhiễm COVID-19 và Viêm não vi rút tại tỉnh Nghệ An năm 2020 - 2021. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang; 72 cán bộ y tế tại 21 Trung tâm y tế và 15 Bệnh viện công lập tham gia công tác báo cáo Bệnh truyền nhiễm được phỏng vấn định tính và định lượng về các yếu tố: tổ chức nhân sự, công tác chỉ đạo, trang thiết bị và hệ thống phần mềm báo cáo bệnh truyền nhiễm; Tại các Bệnh viện, đánh giá chất lượng hồ sơ bệnh án về các trường hợp bệnh truyền nhiễm của 02 bệnh COVID-19 và Viêm não vi rút năm 2020 – 2021. Kết quả nghiên cứu: 100% đơn vị Trung tâm Y tế tuyến huyện có quy trình báo cáo, 33,3% tuyến bệnh viện không có quy trình báo cáo. 52,3% đơn vị trung tâm Y tế huyện có thực hiện phản hồi các thông tin sai lệch cho tuyến trên.Về chất lượng báo cáo trường hợp bệnh tại các bệnh viện: 82,8% báo cáo trường hợp bệnh Viêm não vi rút và 79,3% báo cáo trường hợp bệnh COVID-19 có chất lượng Đạt; Có mối liên quan và có ý nghĩa thống kê giữa tỷ lệ đơn vị có chất lượng báo cáo đạt với tuổi và học vấn của cán bộ chuyên trách thực hiện báo cáo tại đơn vị. Tỷ lệ này cao hơn ở nhóm cán bộ có độ tuổi dưới 40 tuổi và nhóm cán bộ có trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên (p<0,05); chưa tìm thấy mối liên quan giữa nhóm đơn vị có sự kiểm tra, giám sát hỗ trợ của tuyến trên, có cán bộ chuyên trách thực hiện báo cáo với chất lượng báo cáo (p>0,05). Kết luận: Các đơn vị Y tế công lập cần tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện Thông tư 54/2015/TT-BYT, nhất là việc quản lý chất lượng số liệu báo cáo, cập nhật, phản hồi thông tin báo cáo trường hợp bệnh. Có mối liên quan giữa độ tuổi, trình độ chuyên môn của cán bộ với chất lượng báo cáo. Không có mối liên quan giữa đơn vị có sự kiểm tra giám sát và cán bộ chuyên trách với chất lượng báo cáo. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | Updated Guidelines for Evaluating Public Health Surveillance Systems. Accessed March 31, 2021. https:// www .cdc.gov/ mmwr/preview/ mmwrhtml/ rr5013a1.htm 2. Bộ Y tế. 2015. Thông tư 54/2015/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm. 3. Hoàng Nghĩa Thắng, Phạm Thọ Dược, Phạm Ngọc Thanh, Phan Thị Thanh Thảo. 2018. Thực trạng triển khai hệ thống báo cáo trường hợp bệnh truyến tại các tỉnh Tây Nguyên năm 2017. Tạp chí Y học dự phòng. 28.7.73. 4. Đỗ Kiến Quốc và cộng sự. 2017. Thực trạng triển khai hệ thống báo cáo bệnh truyền nhiễm trực tuyến tại khu vực phía Nam năm 2017. Tạp chí Y học dự phòng. 27.11.385. 5. Bộ Y tế. 2010. Thông tư 48/2010/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn chế độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm. 6. Cổng Thông tin điện tử Sở Y Tế Nghệ An. Accessed April 12, 2022. http://www.yte.nghean.gov.vn/wps/portal/soyte 7. WHO. International Health Regulations 2005. Switzerland WHO Press; 2005. pdf. 8. Quốc Hội. 2007. Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm. 9. Bộ Y tế. 2009. Dịch tễ học thực địa. Phần lý thuyết dùng cho khóa đào tạo liên tục. 10. Bộ Y tế. 2016. Quyết định 4283/QĐ-BYT ngày 08 tháng 08 năm 2016 về việc ban hành tài liệu định nghĩa trường hợp bệnh truyền nhiễm. 11. Lam PY. Avian influenza and pandemic influenza preparedness in Hong Kong. Ann Acad Med Singapore. 2008;37(6):489-496. 12. Bộ Y tế. 2022. Kế hoạch Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2022 của Bộ Y tế. 13. https://covid19.gov.vn. COVID-19 tới 6h sáng 2/3: Ca nhiễm ở Mỹ có thể tới 140 triệu; Rất khó tái nhiễm “Omicron tàng hình.” Accessed March 4, 2022. https://covid19.gov.vn/covid-19-toi-6h-sang-2-3-ca-nhiem-o-my-co-the-toi-140-trieu-rat-kho-tai-nhiem-omicron-tang-hinh-171220302094637214.htm 14. Bộ Y tế. 2021. Quyết định 1070/QĐ-BYT ngày 06 tháng 02 năm 2021 Về ban hành Kế hoạch phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2021. 15. Vũ Vi Quốc, 2021. Thực trạng, căn nguyên Viêm não vi rút và chi phí điều trị trực tiếp cho người bệnh tại 03 tỉnh Tây Bắc Việt Nam, 2017 - 2018. Luận án Tiến sỹ Y tế công cộng, Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương, Hà Nội, Việt Nam. 16. 2-cuc-ytdp-bai-trinh-bay-hoi-nghi-sxh-1992020-final-1(1).pdf. Accessed April 11, 2021. https://vncdc.gov.vn/files/article_attachment/2020/9/2-cuc-ytdp-bai-trinh-bay-hoi-nghi-sxh-1992020-final-1(1).pdf 17. Bộ Y tế. Quyết định 581/QĐ/BYT ngày 24 tháng 02 năm 2012 Quyết định về việc ban hành “Hướng dẫn giám sát và phòng chống Bệnh Tay chân miệng. 18. Yang F, Zhang T, Hu Y, et al. Survey of enterovirus infections from hand, foot and mouth disease outbreak in china, 2009. Virol J. 2011;8:508. doi:10.1186/1743-422X-8-508 19. Sar HK. Figure 3. HFMD cases per 1,000 consultations reported weekly by sentinel sites, 2013-2018, Korea Centers for Disease Control and Prevention, Republic of Korea. :4. 20. Bệnh viêm não vi rút. Accessed April 12, 2022. https://vncdc.gov.vn/benh-viem-nao-vi-rut-nd14521.html 21. Bệnh viêm màng não do não mô cầu. Accessed March 8, 2022. https://vncdc.gov.vn/benh-viem-mang-nao-do-nao-mo-cau-nd14520.html 22. GOARN_one_pager_20210302.pdf. Accessed March 26, 2021. https://extranet.who.int/goarn/sites/default/files/GOARN_one_pager_20210302.pdf 23. Mackenzie JS, Drury P, Arthur RR, et al. The Global Outbreak Alert and Response Network. Glob Public Health. 2014;9(9):1023-1039. doi:10.1080/17441692.2014.951870 24. Arthur RR, LeDuc JW, Hughes JM. Global Surveillance for Emerging Infectious Diseases. Trop Infect Dis Princ Pathog Pract. Published online 2011:105-109. doi:10.1016/B978-0-7020-3935-5.00014-8 25. Morse SS. Global Infectious Disease Surveillance And Health Intelligence. Health Aff (Millwood). 2007;26(4):1069-1077. doi:10.1377/hlthaff.26.4.1069 26. Rolfhamre P, Janson A, Arneborn M, Ekdahl K. SmiNet-2: Description of an internet-based surveillance system for communicable diseases in Sweden. Eurosurveillance. 2006;11(5):15-16. doi:10.2807/esm.11.05.00626-en 27. NNDSS | Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh. Accessed March 26, 2021. https://wwwn.cdc.gov/nndss/ 28. Yang W, Li Z, Lan Y, et al. A nationwide web-based automated system for outbreak early detection and rapid response in China. West Pac Surveill Response J WPSAR. 2011;2(1):10-15. doi:10.5365/WPSAR.2010.1.1.009 29. Vlieg WL, Fanoy EB, van Asten L, et al. Comparing national infectious disease surveillance systems: China and the Netherlands. BMC Public Health. 2017;17. doi:10.1186/s12889-017-4319-3 30. SONOIYA SS. Involvement of Local Communities and Households in the Implementation of the “One Health” Initiative Through the East African Integrated Disease Surveillance Network (EAIDSNet). Online J Public Health Inform. 2015;7(1). doi:10.5210/ojphi.v7i1.5962 31. Ope M, Sonoiya S, Kariuki J, et al. Regional Initiatives in Support of Surveillance in East Africa: The East Africa Integrated Disease Surveillance Network (EAIDSNet) Experience. Emerg Health Threats J. 2013;6. doi:10.3402/ehtj.v6i0.19948 32. Phommasack B, Jiraphongsa C, Ko Oo M, et al. Mekong Basin Disease Surveillance (MBDS): A Trust-Based Network. Emerg Health Threats J. 2013;6. doi:10.3402/ehtj.v6i0.19944 33. Surveillance Networks - Global Infectious Disease Surveillance and Detection - NCBI Bookshelf. Accessed March 26, 2021. https://www. ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK52873/ 34. Bộ Y tế. Quyết định 4880/2002/QĐ-BYT ngày 06 tháng 12 năm 2002 về Quy chế thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm gây dịch. 35. Văn bản quy phạm pháp luật. Accessed March 30, 2021. http://www. chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&;_page=1&mode=detail&document_id=51257 36. Framework for Program Evaluation in Public Health. Accessed March 31, 2021. https://www.cdc.gov/mmwr/preview/mmwrhtml/rr4811a1.htm 37. Viện VSDTTW. 2008. Báo cáo kết quả đánh giá hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm tại 8 tỉnh dự án của VAHIP. 38. Trung tâm CCHIP. 2010. Báo cáo thực hiện xây dựng và thí điểm mô hình giám sát bệnh truyền nhiễm. 39. Nguyễn Thị Phương Liên. 2012. Luận án Thực trạng hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm gây dịch và thử nghiệm giải pháp can thiệp. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung Ương, Hà Nội, Việt Nam. 40. Dự án VAHIP. 2014. Báo cáo đánh giá kết quả thử nghiệm phần mềm báo cáo bệnh truyền nhiễm tại các xã điểm. 41. Cổng Thông tin điện tử Sở Y Tế Nghệ An. Accessed March 11, 2022. http://www.yte.nghean.gov.vn/wps/portal/soyte. 42. Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học: Đánh giá hoạt động báo cáo bệnh truyền nhiễm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT tại huyện Việt Yên và huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang. Accessed April 25, 2022. https://vncdc.gov.vn/bao-cao-ket-qua-nghien-cuu-khoa-hoc-danh-gia-hoat-dong-bao-cao-benh-truyen-nhiem-theo-thong-tu-542015tt-byt-tai-huyen-viet-yen-va-huyen-tan-yen-tinh-bac-giang-nd14705.html 43. Bùi Huy Hoàng. 2020. Thực trạng báo cáo các bệnh truyền nhiễm tuyến y tế cơ sở của thành phố Hà Nội năm 2019 và một số yếu tố liên quan. Luận văn thạc sỹ y học dự phòng. Trường Đại học Y Hà Nội, Việt Nam. 44. Lã Tiến Sơn. 2018. Đánh giá hoạt động báo cáo bệnh truyền nhiễm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT tại huyện Việt Yên và huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang năm 2016. Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng. Hà Nội, Việt Nam. 45. JANATI A, HOSSEINY M, GOUYA MM, MORADI G, GHADERI E. Communicable Disease Reporting Systems in the World: A Systematic Review Article. Iran J Public Health. 2015;44(11):1453-1465. 46. Dehcheshmeh NF, Arab M, Foroushani AR, Farzianpour F. Survey of Communicable Diseases Surveillance System in Hospitals of Iran: A Qualitative Approach. Glob J Health Sci. 2016;8(9):44-57. doi:10.5539/ gjhs.v8n9p44 47. Johnson MG, Williams J, Lee A, Bradley KK. Completeness and Timeliness of Electronic vs. Conventional Laboratory Reporting for Communicable Disease Surveillance—Oklahoma, 2011. Public Health Rep. 2014;129(3):261-266. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Giám sát trường hợp bệnh | vi_VN |
dc.subject | hệ thống báo cáo trực tuyến | vi_VN |
dc.title | Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến báo cáo trực tuyến một số bệnh truyền nhiễm tại tỉnh Nghệ An năm 2020 - 2021 | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
CHYTCC2022_02200504.pdf Restricted Access | 1.54 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
Luận văn CH29YTCC Nguyễn Thành Lợi.doc Restricted Access | 2.35 MB | Microsoft Word |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.