Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3598
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS., NGUYỄN DUY ÁNH | - |
dc.contributor.author | NGUYỄN, THÀNH SAO MAI | - |
dc.date.accessioned | 2022-02-26T16:41:36Z | - |
dc.date.available | 2022-02-26T16:41:36Z | - |
dc.date.issued | 2020 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3598 | - |
dc.description.abstract | Có thai ngoài ý muốn dù bởi nhiều lí do khác nhau đều ảnh hưởng đến mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, đặc biệt là người phụ nữ. Việc có thai ngoài ý muốn ảnh hưởng đến đời sống tinh thần, đời sống kinh tế của mỗi cá nhân, gia đình. Ngoài ra, việc sinh con thứ ba còn ảnh hưởng đến công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình - một bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển đất nước. Việc đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ và đa dạng hoá các biện pháp tránh thai có chất lượng cao nhằm đảm bảo công tác dân số kế hoạch hóa gia đình đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân trong cộng đồng. Vòng tránh thai, bao cao su, thuốc viên tránh thai, triệt sản, tránh thai tự nhiên… là những giải pháp thường được khuyến cáo sử dụng hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới. Một trong những giải pháp đang được ưu tiên sử dụng là biện pháp tránh thai bằng thuốc tiêm tránh thai, thuốc cấy tránh. Thuốc cấy tránh thai là một biện pháp tránh thai tạm thời có chứa progestin, gồm loại 1 nang cây, chứa 68mg lenorvogestrel (Implanon NXT) và loại 2 nang cây, mỗi nang chứa 75mg etonogestrel (Femplant) 3 Trên thế giới, vào năm 1990 có hơn 1 triệu phụ nữ ở 51 nước đang sử dụng Norplantt, trong đó có nhiều nước đã dùng biện pháp này một cách phổ biến, một số nước khác đang còn đang thử nghiệm. Sau một thời gian, ý tưởng phát triển một que thuốc duy nhất dùng cấy dưới da có tên là Implanon, tiện lợi hơn và được nghiên cứu thực hiện tại 9 nước châu Âu, Đông Nam Á. Một nghiên cứu lớn đã được thực hiện tại Indonesia. Và tính đến năm 2007, đã có hơn 3.3 triệu que cấy tránh thai Implanon được sử dụng trên toàn thế giới 14 Tại Việt Nam, năm 1990, Norplantt là phương pháp cấy tránh thai bắt đầu được thử nghiệm để tăng tính lựa chọn cho người dân. Tiếp tục các năm sau đó, Implanon được đưa vào sử dụng 3. Hiện nay, Trung tâm tư vấn sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình bệnh viện Phụ Sản Trung ương, khách hàng lựa chọn thuốc cấy tránh thai ngày càng tăng lên, từ 308 trường hợp năm 2014 đến năm 2017 là 407 trường hợp12. Điều này chứng tỏ Implanon đang là một trong những giải pháp khách hàng lựa chọn để phòng tránh thai. Implanon là một thuốc cấy tránh thai do công ty Organon nghiên cứu và sản xuất, thuốc có tác dụng tránh thai 3 năm, được cấy dưới da, ở mặt trong cánh tay không thuận, giữa rãnh cơ nhị đầu và tam đầu cánh tay, trên nếp gấp khuỷu tay từ 6-8cm8 Các nghiên cứu trên thế giới chứng tỏ Implanon là một biện pháp tránh thai hiệu quả, an toàn và dễ thực hiện1,2,10. Một số nghiên cứu của Việt Nam cũng cho thấy điều này4,5,12. Tuy nhiên, các nghiên cứu ở Việt Nam mới mang tính riêng lẻ, chưa có đề tài nào có tính hệ thống. Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: "Nghiên cứu khả năng chấp nhận, hiệu quả và tác dụng phụ của thuốc cấy tránh thai Implanon tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội" nhằm hai mục tiêu cơ bản sau: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và tác dụng không mong muốn của thuốc cấy tránh thai Implanon. 2. Đánh giá hiệu quả tránh thai và khả năng chấp nhận của thuốc cấy tránh thai Implanon. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Trường Đại học Y Hà Nội | vi_VN |
dc.subject | Sản phụ khoa | vi_VN |
dc.subject | tác dụng phụ | vi_VN |
dc.subject | thuốc cấy tránh thai Implanon | vi_VN |
dc.subject | Nghiên cứu khả năng chấp nhận | vi_VN |
dc.title | NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHẤP NHẬN , HIỆU QUẢ VÀ TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC CẤY TRÁNH THAI IMPLANON TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
20THS3113.pdf Restricted Access | 862.47 kB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.