Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3493
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | TS., TRẦN VĂN GIANG | - |
dc.contributor.author | LÊ, TRUNG KIÊN | - |
dc.date.accessioned | 2022-02-23T07:50:44Z | - |
dc.date.available | 2022-02-23T07:50:44Z | - |
dc.date.issued | 2020 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3493 | - |
dc.description.abstract | Cho đến nay, nhiễm HBV vẫn là một vấn đề y tế công cộng cần được đặc biệt quan tâm do tỉ lệ người nhiễm cao và hậu quả lâu dài của bệnh. Theo báo cáo của tổ chức y tế thế giới (WHO: World Health Organization-2017) ước tính có-khoảng 257 triệu người nhiễm HBV mạn tính trên thế giới 1, một nửa trong số đó là ở vùng dịch tễ lưu hành cao: phía Tây Thái Bình Dương, vùng Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Phi 2,3. Nhiễm HBV mạn tính có thể dẫn tới viêm gan mạn tiến triển, tiến tới xơ gan và ung thư tế bào gan nguyên phát (HCC). Hàng năm ước tính có tới hàng triệu người tử vong do các bệnh liên quan đến HBV (riêng năm 2015 có tới 887000 người chết do các bệnh liên quan đến viêm gan virus B 1. Việt Nam nằm trong số những nước có tỉ lệ nhiễm virus cao do động từ 10 đến 25% 4.5. Mục đích điều trị của viêm gan virus B mạn hướng tới là loại bỏ bền vững sự nhân lên của HBV, xuất hiện chuyển đảo huyết thanh, cải thiện tình trạng viêm nhiễm tế bào gan, giảm tỉ lệ bệnh nhân chuyển xơ gan và ung thư gan, góp phần giảm sự lây nhiễm của virus viêm gan B và giảm tỉ lệ tử vong. Các thuốc kháng virus được chia là 2 nhóm có thể điều trị riêng lẻ hoặc phối hợp. Nhóm thứ nhất điều hòa miễn dịch,tác động lên hệ miễn dịch cơ thể đối với kháng nguyên HBV trên bề mặt tế bào gan ( IFN/ PegIFN). Nhóm thứ hai là các dẫn chất Nucleoside/tide vai trò ức chế sự nhân lên của virus (lamivudine, entecavir, adefovir, tenofovir disoproxil fumarate, tenofovir alafenamide fumarate). Các nghiên cứu gần đây cho thấy Tenofovir là thuốc kháng virus mạnh, đạt hiệu quả điều trị cao, chưa có thông tin về tình trạng kháng thuốc của virus viêm gan B. Tenofovir có 2 loại: Tenofovir Disoproxil Fumarate (TDF) và Tenofovir Alafenamide Fumaratec (TAF). Trong 2 loại thuốc trên thì TAF có độ ổn định huyết tương cao hơn TDF, và cung cấp khả 2 năng vận chuyển hoạt chất tế bào gan, làm giảm nồng độ TAF toàn thân đồng thời làm giảm tác dụng trên thận và xương6,7. Thuốc được Ủy ban Châu Âu phê chuẩn vào tháng 1 năm 20178 và được hướng dẫn của hiệp hội nghiên cứu gan châu Âu(EASL) khuyến cáo sử dụng 9. TAF được đưa vào điều trị tại Việt Nam vào cuối năm 2017. Hiện nay, các bác sĩ lâm sàng còn đang phân vân trong việc lựa chọn thuốc đầu tay là TDF hay TAF để điều trị cho bệnh nhân hoặc có quyết định chuyển đổi từ TDF sang TAF hay không khi mà phần lớn các bệnh nhân đã được sử dụng TDF trong nhiều năm qua cũng đạt được ức chế virus bền vững và không có tác dụng phụ đáng kể nào. Hơn nữa TDF lại được bảo hiểm y tế chi trả, có mặt trong hầu hết các tuyến điều trị và thuốc này có khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai bị nhiễm virus viêm gan B. Để có dữ liệu về hiệu quả trong điều trị bệnh viêm gan virus B mạn góp phần giải quyết một số tồn tại trên lâm sàng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá kết quả điều trị và sự thay đổi các dấu ấn huyết thanh ở bệnh nhân viêm gan virus B mạn tính điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung Ương (2018-2020)” với hai mục tiêu: 1. Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân viêm gan virus B mạn tính được điều trị bằng Tenofovir (TAF/TDF) tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung Ương 2018 - 2020. 2. Mô tả sự thay đổi các dấu ấn huyết thanh của virus viêm gan B ở các bệnh nhân này. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Trường Đại học Y Hà Nội | vi_VN |
dc.subject | Truyền nhiễm | vi_VN |
dc.subject | các dấu ấn huyết thanh | vi_VN |
dc.subject | viêm gan virus B mạn tính | vi_VN |
dc.subject | kết quả điều trị và sự thay đổi | vi_VN |
dc.title | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ SỰ THAY ĐỔI CÁC DẤU ẤN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN VIRUS B MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG ( 2018 - 2020 ) | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
20THS3053.pdf Restricted Access | 1.32 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.