![](/image/BANNERYHANOI.png)
Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3363
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyễn Quang, Bảy | - |
dc.contributor.author | Vũ Thị, Hải | - |
dc.date.accessioned | 2022-01-11T09:10:20Z | - |
dc.date.available | 2022-01-11T09:10:20Z | - |
dc.date.issued | 2021-11-19 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3363 | - |
dc.description.abstract | Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp có kích thước u ≤ 1cm (vi ung thư). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 303 bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp có kích thước u ≤ 1cm được chẩn đoán qua kết quả mô bệnh học sau phẫu thuật. Kết quả: Tỷ lệ vi ung thư ở các bệnh nhân ung thư tuyến giáp đã phẫu thuật là 48,87%. Đa số bệnh nhân có tuổi < 55 và là nữ chiếm 77,6% và 88,1%. Bệnh nhân vi ung thư chủ yếu được phát hiện bởi khám sức khỏe định kỳ 78,22%. Hầu hết các bệnh nhân có chỉ số TSH và FT4 bình thường với 94,39% và 89,77%. Trên siêu âm tuyến giáp kích thước u trung bình 7,12 mm, đa số các u được phát hiện ở thùy phải, kích thước u 0,5-1cm và ≥ 2 u chiếm lần lượt 48,51%; 91,75% và 62,38%. Vi vôi hóa chiếm 33,33%. Tổng số TIRADS 4 và TIRADS 5 chiếm 98,68%. Tế bào học tuyến giáp (FNA) chẩn đoán ung thư và nghi ngờ ung thư chiếm 88,12%. Xâm lấn vỏ bao tuyến giáp chiếm 14,19%. Di căn hạch chiếm tỷ lệ 45,83%, trong đó di căn hạch tại khoang trung tâm thường gặp chiếm 66,67%. Tỷ lệ di căn hạch cổ ở nhóm kích thước u từ 0,5 - 1 cm và nhóm có u < 0,5 cm khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,283. Kết luận: Ung thư biểu mô tuyến giáp có kích thước u ≤ 1cm chiếm gần một nửa số ung thư tuyến giáp được phẫu thuật. Hầu hết các bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng. Nhưng có một tỷ lệ không nhỏ các bệnh nhân có biểu hiện xâm lấn vỏ bao tuyến giáp và di căn hạch bạch huyết. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | 1. AJCC Cancer Staging Manual | Frederick L. Greene, Stephen Edge, Richard L. Schilsky, Lauri E. Gaspar, Mary Kay Washington, Daniel C. Sullivan, Robert K. Brookland, Mahul B. Amin | download. Accessed March 15, 2021. https://vn1lib.org/book/2957056/bb4e1c 2. Hedinger C, Williams ED, Sobin LH. The WHO histological classification of thyroid tumors: a commentary on the second edition. Cancer. 1989;63(5):908-911. doi:10.1002/1097-0142(19890301)63:5<908::aid-cncr2820630520>3.0.co;2-i 3. Mercante G, Frasoldati A, Pedroni C, et al. Prognostic Factors Affecting Neck Lymph Node Recurrence and Distant Metastasis in Papillary Microcarcinoma of the Thyroid: Results of a Study in 445 Patients. Thyroid. 2009;19(7):707-716. doi:10.1089/thy.2008.0270 4. Nguyễn Xuân Hậu, Trần Thị Hậu, Lê Thị Hằng. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học của ung thư tuyến giáp giai đoạn sớm tại bệnh viện Đại Học Y Hà Nội. Tạp chí Y Học Việt Nam. 2017;1(456):88-91. 5. Park YJ, Kim YA, Lee YJ, et al. Papillary microcarcimoma in comparison with larger papillary thyroid carcinoma in BRAF V600E mutation, clinicopathological features, and immunohistochemical findings. Head Neck. Published online 2009:NA-NA. doi:10.1002/hed.21142 6. AJCC/TNMstaging.AccessedApril20,2020. https://www.pathologyoutlines.com/topic/thyroidstaging.html 7. Guo K, Wang Z. Risk factors influencing the recurrence of papillary thyroid carcinoma: a systematic review and meta-analysis. Int J Clin Exp Pathol. 2014;7(9):5393-5403. 8. Sakorafas GH, Stafyla V, Kolettis T, Tolumis G, Kassaras G, Peros G. Microscopic papillary thyroid cancer as an incidental finding in patients treated surgically for presumably benign thyroid disease. Journal of Postgraduate Medicine. 2007;53(1):23. doi:10.4103/0022-3859.30323 9. Ferreira LB, Gimba E, Vinagre J, Sobrinho-Simões M, Soares P. Molecular Aspects of Thyroid Calcification. Int J Mol Sci. 2020;21(20):E7718. doi:10.3390/ijms21207718 10. Hay ID, Johnson TR, Kaggal S, et al. Papillary Thyroid Carcinoma (PTC) in Children and Adults: Comparison of Initial Presentation and Long-Term Postoperative Outcome in 4432 Patients Consecutively Treated at the Mayo Clinic During Eight Decades (1936-2015). World J Surg. 2018;42(2):329-342. doi:10.1007/s00268-017-4279-x | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Ung thư | vi_VN |
dc.subject | Ung thư tuyến giáp | vi_VN |
dc.subject | Tuyến giáp | vi_VN |
dc.subject | Vi ung thư | vi_VN |
dc.subject | Vũ Thị Hải | vi_VN |
dc.subject | Nguyễn Quang Bảy | vi_VN |
dc.title | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp có kích thước u < 1 cm | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
LV K giáp (Vũ Hải) 19.11.pdf Restricted Access | 1.84 MB | Adobe PDF | ![]() Sign in to read | |
LV K giáp (Vũ Hải) 19.11. word.docx Restricted Access | 3.32 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.