Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3322
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorĐào, Thị Hoa-
dc.contributor.advisorNguyễn, Quốc Tuấn-
dc.contributor.authorNguyễn, Thị Thu-
dc.date.accessioned2021-12-31T03:09:12Z-
dc.date.available2021-12-31T03:09:12Z-
dc.date.issued2021-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3322-
dc.description.abstractĐặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân được cắt tử cung hoàn toàn qua nội soi do u xơ tử cung tại Bệnh viện Thanh Nhàn từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2021.  Đặc điểm lâm sàng: - Tử cung có kích thước to bằng tử cung có thai từ 8-12 tuần chiếm 62,9% - Triệu chứng cơ năng chiếm tỷ lệ cao nhất là rong kinh, rong huyết (48,1%), rối loạn đại-tiểu tiện là triệu chứng cơ năng ít gặp nhất (2,8%).  Đặc điểm cận lâm sàng - Tỷ lệ người có 1 u chiếm tỷ lệ cao nhất (62,1%), phần lớn vị trí UXTC nằm ở thân tử cung chiếm 94,4%, kích thước UXTC dưới 50mm chiếm tỷ lệ cao nhất 65,7%. - Phần lớn các trường hợp là UXTC đơn thuần chiếm 67,6%. - Phần lớn BN có triệu chứng thiếu máu nhẹ và vừa (23,1%), không có trường hợp nào thiếu máu nặng. Nhận xét kết quả phẫu thuật cắt tử cung hoàn toàn qua nội soi của nhóm bệnh nhân nghiên cứu. - Tỷ lệ phẫu thuật nội soi cắt tử cung hoàn toàn do u xơ thành công là 96,3% - Tỷ lệ tai biến trong phẫu thuật là 3,7%. - Trung bình thời gian phẫu thuật là 78,6 ±12,8 (phút), nhanh nhất là 50 phút và lâu nhất là 118 phút. - Trung bình lượng máu mất trong mổ TB là 122,8 ± 38,4ml. - Trọng lượng trung bình tử cung là 248,3 ± 50,1 (gam), nhỏ nhất là 122g, lớn nhất 355g. - Thời gian nằm viện trung bình là 4,6 ± 1,2 ngày. -Trọng lượng tử cung càng lớn thì thời gian phẫu thuật càng kéo dài (p<0,05). -Kích thước khối u càng lớn thì lượng máu mất trong phẫu thuật càng nhiều (p<0,05). -Vị trí khối u, số lượng khối u ít ảnh hưởng đến thời gian và lượng máu mất trong phẫu thuật.vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1. GIẢI PHẪU TỬ CUNG 3 1.1.1. Kích thước và vị trí của tử cung trong tiểu khung 3 1.1.2. Hình thể ngoài và liên quan 4 1.1.3. Phương tiện giữ tử cung 5 1.1.4. Mạch máu và thần kinh 7 1.2. U XƠ CƠ TỬ CUNG. 8 1.2.1. Phân loại u xơ tử cung 8 1.2.2. Triệu chứng của UXTC 9 1.2.3. Các thăm dò cận lâm sàng 10 1.2.4. Tiến triển và biến chứng 11 1.2.5. Các phương pháp điều trị u xơ tử cung 12 1.3. PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TỬ CUNG HOÀN TOÀN 14 1.3.1. Lịch sử cắt tử cung hoàn toàn qua nội soi 14 1.3.2. Chỉ định 15 1.3.3. Chống chỉ định 15 1.3.4. Tai biến và ưu nhược điểm của cắt tử cung qua nội soi 16 1.4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TỬ CUNG HOÀN TOÀN DO U XƠ TỬ CUNG 19 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 22 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 22 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 22 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 23 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu 23 2.2.3. Thời gian nghiên cứu 23 2.2.4. Cỡ mẫu 23 2.2.5. Thiết bị và kỹ thuật cắt tử cung hoàn toàn qua nội soi tại bệnh viện Thanh Nhàn. 23 2.2.6. Kỹ thuật thu thập số liệu 24 2.2.7. Các biến số nghiên cứu 24 2.2.8. Xử lý số liệu 27 2.2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 27 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 28 3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 28 3.1.1. Tuổi 28 3.1.2. Tiền sử sản khoa 29 3.1.3. Tiền sử phụ khoa 29 3.1.4. Triệu chứng cơ năng 30 3.1.5. Triệu chứng thực thể 31 3.1.6. Một số đặc điểm cận lâm sàng 32 3.2. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT TỬ CUNG HOÀN TOÀN QUA NỘI SOI CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 34 3.2.1. Tỷ lệ phẫu thuật cắt tử cung nội soi thành công 34 3.2.2. Thời gian phẫu thuật 34 3.2.3. Trọng lượng tử cung cân được sau phẫu thuật 35 3.2.4. Xử trí phần phụ theo tuổi 35 3.2.5. Lượng máu mất trong mổ 36 3.2.6. Kết quả xét nghiêm mô bệnh học 37 3.2.7. Tình trạng sốt sau mổ 37 3.2.8. Thời gian trung tiện sau mổ 38 3.2.9. Dùng thuốc giảm đau sau mổ 38 3.2.10. Thời gian dùng thuốc kháng sinh sau mổ 39 3.2.11. Thời gian nằm viện sau mổ 39 3.2.12. Các tai biến trong và sau mổ 40 3.2.13. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật 41 Chương 4: BÀN LUẬN 43 4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 43 4.1.1. Tuổi 43 4.1.2. Số lần sinh con 44 4.1.3. Tiền sử phụ khoa 44 4.1.4. Triệu chứng lâm sàng 46 4.1.5. Kích thước tử cung đánh giá bằng khám lâm sàng 47 4.1.6. Đặc điểm u xơ tử cung đánh giá trên siêu âm 48 4.2. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT TỬ CUNG HOÀN TOÀN QUA NỘI SOI CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 49 4.2.1. Tỷ lệ phẫu thuật cắt tử cung nội soi thành công 49 4.2.2. Thời gian phẫu thuật 50 4.2.3. Trọng lượng tử cung 51 4.2.4. Xử trí phần phụ theo tuổi 52 4.2.5. Lượng máu mất sau mổ 53 4.2.6. Tình trạng bệnh nhân sau mổ 53 KẾT LUẬN 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectCẮT TỬ CUNG HOÀN TOÀNvi_VN
dc.titleNGHIÊN CỨU KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT TỬ CUNG HOÀN TOÀN QUA NỘI SOI DO U XƠ TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀNvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn thạc sĩ

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2021THSnguyenthithu.doc
  Restricted Access
1.16 MBMicrosoft Word
2021THSnguyenthithu.pdf
  Restricted Access
1.11 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.