
Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3309
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyễn, Duy Ánh | - |
dc.contributor.author | Nguyễn, Đình Quynh | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-31T02:38:49Z | - |
dc.date.available | 2021-12-31T02:38:49Z | - |
dc.date.issued | 2021 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3309 | - |
dc.description.abstract | Tiến hành nghiên cứu hồi cứu 98 trường hợp được chẩn đoán và điều trị chảy máu sau đẻ 24 giờ đường âm đạo tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội trong hai năm 2019-2020, nghiên cứu đưa ra một số kết luận sau: - Tỷ lệ chảy máu sau đẻ 24 giờ đường âm đạo tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2019 là 0,3 %, giảm xuống 0,26% trong năm 2020, tỷ lệ chung trong 2 năm là 0,28%. - Các đặc điểm lâm sàng liên quan đến CMSĐ + Tuổi sản phụ trung bình là 28,2 ± 5,1 + Tuổi thai hay gặp nhất là 38 – 41 tuần + Tỷ lệ sản phụ sinh con rạ có chảy máu sau đẻ cao hơn gấp 2 lần sản phụ sinh con so. + Thời điểm chảy máu sau đẻ hay gặp nhất 0-2h chiếm khoảng 95%. 2. Nguyên nhân và nhận xét kết quả điều trị các trường hợp CMSĐ 2.1. Các nguyên nhân chính gây chảy máu sau đẻ Đờ tử cung 72,4% Chấn thương đường sinh dục 16,4% Rau và phần phụ của thai 11,3% - Điều trị nội là phương pháp được lựa chọn và ưu tiên hàng đầu trong điều trị đờ tử cung sau đẻ, nếu không có hiệu quả thì phải chuyển qua phương pháp thắt động mạch tử cung hoặc cắt tử cung. - Có 5 trường hợp đờ tử cung tiến hành KSTC và dùng các thuốc tăng co không kết quả chuyển phẫu thuật cắt TC chiếm 5.1%. - Khâu vết rách âm đạo - tầng sinh môn - cổ tử cung, lấy khối máu tụ tầng sinh môn là 2 phương pháp chính trong xử trí chảy máu sau đẻ do chấn thương đường sinh dục. - Tỷ lệ truyền máu trong điều trị chảy máu sau đẻ chung là 80,6%, chủ yếu là hồng cầu khối. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. ĐỊNH NGHĨA CHẢY MÁU SAU ĐẺ 3 1.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ LIÊN QUAN VỚI CHẢY MÁU SAU ĐẺ 4 1.2.1. Đặc điểm giải phẫu và sinh lý cơ tử cung: 4 1.2.2. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý bánh rau 4 1.2.3. Sinh lý của sự sổ rau 5 1.2.4.Những rối loạn trong giai đoạn sổ rau 6 1.3. CÁC NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU SAU ĐẺ 6 1.3.1. Đờ tử cung sau đẻ 6 1.3.2. Do chấn thương đường sinh dục 7 1.3.3. Do rau thai 8 1.3.4. Do lộn tử cung 11 1.3.5. Do rối loạn đông máu 11 1.3.6. Các nguyên nhân khác 11 1.4. CHẨN ĐOÁN CMSĐ 12 1.4.1. Chẩn đoán chảy máu sau đẻ 12 1.4.2. Phân loại CMSĐ 12 1.4.3. Các dấu hiệu cận lâm sàng của CMSĐ 14 1.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ TRÍ CMSĐ 14 1.5.1. Xử trí đờ tử cung 14 1.5.2. Xử trí các nguyên nhân CMSĐ do rau 16 1.5.3. Xử trí CMSĐ do nguyên nhân rau bong non 17 1.5.4. Xử trí CMSĐ do nguyên nhân rối loạn đông máu 17 1.5.5. Các thủ thuật, phẫu thuật xử trí chảy máu nặng sau đẻ 17 1.6. CÁC HẬU QUẢ CỦA CMSĐ 21 1.6.1. Tử vong mẹ 21 1.6.2. Hội chứng Sheehan 22 1.6.3. Các hậu quả khác 22 1.7. KHUYẾN CÁO DỰ PHÒNG VÀ XỬ TRÍ CHẢY MÁU SAU ĐẺ CỦA WHO 22 1.8. PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ CHẢY MÁU SAU ĐẺ CỦA BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI 27 CHƯƠNG 2: 28ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 2.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 28 2.1.1. Địa điểm nghiên cứu 28 2.1.2. Thời gian nghiên cứu 28 2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 28 2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 28 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ 29 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 29 2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 29 2.3.3. Kỹ thuật thu thập số liệu 29 2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu 30 2.3.5. Đạo đức trong nghiên cứu 31 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 32 3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CÁC TRƯỜNG HỢP CHẢY MÁU 24 GIỜ SAU ĐẺ ĐƯỜNG ÂM ĐẠO 32 3.1.1. Tỷ lệ chung chảy máu sau đẻ 24 giờ đường âm đạo tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội trong hai năm 2019-2020 32 3.1.2. Tuổi sản phụ 33 3.1.3. Số lần đẻ của sản phụ và chảy máu sau đẻ 34 3.1.4. Trọng lượng thai và chảy máu sau đẻ 34 3.1.5. Liên quan giữa thời điểm chảy máu và đờ tử cung 35 3.1.6. Số lượng máu mất của cuộc đẻ 36 3.2. NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CÁC TRƯỜNG HỢP CHẢY MÁU SAU ĐẺ. 37 3.2.1. Các nguyên nhân chảy máu sau đẻ 37 3.2.2. Các phương pháp xử trí chảy máu sau đẻ 40 3.2.3. Kết quả điều trị 44 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 45 4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CÁC TRƯỜNG HỢP CHẢY MÁU 24 GIỜ SAU ĐẺ ĐƯỜNG ÂM ĐẠO TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI 2019 – 2020 45 4.1.1. Tỷ lệ chảy máu sau đẻ 24 giờ đường âm đạo tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội trong hai năm 2019-2020 45 4.1.2. Tuổi sản phụ 46 4.1.3. Số lần đẻ 47 4.1.4. Trọng lượng thai 47 4.1.5. Thời điểm phát hiện CMSĐ 47 4.1.6. Tổng lượng máu mất của cuộc đẻ 48 4.2. NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CÁC TRƯỜNG HỢP CHẢY MÁU SAU ĐẺ. 49 4.2.1. Các nguyên nhân gây chảy máu sau đẻ 49 4.2.2. Các biện pháp xử trí CMSĐ theo nguyên nhân 50 4.2.3. Kết quả điều trị 52 KẾT LUẬN 54 KIẾN NGHỊ 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤC LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | chảy máu sau đẻ | vi_VN |
dc.title | NGHIÊN CỨU CHẢY MÁU 24 GIỜ SAU ĐẺ ĐƯỜNG ÂM ĐẠO TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI 2019 - 2020 | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Bộ sưu tập: | Luận văn thạc sĩ |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
2021THSnguyendinhquynh.doc Tập tin giới hạn truy cập | 1.5 MB | Microsoft Word | ||
2021THSnguyendinhquynh.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 1.06 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn |
Hiển thị đơn giản biểu ghi tài liệu
Giới thiệu tài liệu này
Xem thống kê
Kiểm tra trên Google Scholar
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.