Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3286
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn Xuân, Tịnh-
dc.contributor.authorLê Thùy, Dung-
dc.date.accessioned2021-12-27T06:07:48Z-
dc.date.available2021-12-27T06:07:48Z-
dc.date.issued2021-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3286-
dc.description.abstractMục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị glôcôm thứ phát sau phẫu thuật đục thể thủy tinh (TTT) bẩm sinh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 39 mắt của 29 bệnh nhân đã được chẩn đoán glôcôm thứ phát sau phẫu thuật đục TTT bẩm sinh, điều trị từ tháng 1/2017 đến hết tháng 5/2021 tại Khoa Mắt trẻ em – Bệnh viện Mắt Trung ương. Kết quả: 39 mắt bị bệnh của 29 bệnh nhân gồm 15 nam (51,7%). Thời gian theo dõi trung bình là 19,7 ± 17,5 tháng. Trong 39 mắt, có 12 mắt (30,8%) nhãn áp điều chỉnh ≤ 21mmHg với các thuốc tra hạ nhãn áp, 27 mắt (69,2%) cần điều trị bằng phẫu thuật, bao gồm: 20 mắt (74,1%) cần 1 lần phẫu thuật, 4 mắt (14,8%) cần 2 lần phẫu thuật, 3 mắt (11,1%) cần 3 lần phẫu thuật. Số lần phẫu thuật trung bình là 1,4. Tỉ lệ thất bại của phẫu thuật điều trị glôcôm là 25,9%. 30 mắt đo được thị lực trong đó 1 mắt (3,3%) có thị lực ≥ 20/60, 8 mắt (26,7%) có thị lực < 20/60 đến 20/200, 15 mắt (chiếm 50%) có thị lực < 20/200 đến ĐNT 3m, 3 mắt (10%) có thị lực < ĐNT 3m đến ST(+), 3 mắt (10%) có thị lực ST(−). Kết luận: Glôcôm thứ phát sau phẫu thuật đục thể thủy tinh bẩm sinh là một biến chứng nặng, 69,2% số mắt cần ít nhất 1 phẫu thuật. Tỷ lệ phẫu thuật thất bại lên tới 25,9%. 70% có thị lực dưới 20/200.vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Các phương pháp điều trị đục thể thủy tinh bẩm sinh ở trẻ em hiện nay 3 1.1.1. Phẫu thuật lấy TTT ngoài bao để lại bao sau, có hoặc không đặt TTTNT 3 1.1.2. Phẫu thuật cắt TTT, cắt bao sau và dịch kính trước, có hoặc không đặt TTTNT 3 1.1.3. Phương pháp phẫu thuật lấy thể thủy tinh đục bằng đầu hút máy phaco, có đặt TTTNT 4 1.2. Động học thủy dịch 4 1.3. Cơ chế bệnh sinh của glôcôm thứ phát sau phẫu thuật đục thể thủy tinh bẩm sinh ở trẻ em 6 1.4. Chẩn đoán glôcôm thứ phát sau phẫu thuật đục TTT bẩm sinh ở trẻ em 7 1.4.1. Triệu chứng lâm sàng 7 1.4.2. Khám nghiệm chức năng 9 1.5. Điều trị glôcôm thứ phát sau phẫu thuật đục TTT bẩm sinh ở trẻ em 10 1.5.1. Điều trị nội khoa 11 1.5.2. Điều trị ngoại khoa 12 1.6. Các yếu tố liên quan đến glôcôm thứ phát sau phẫu thuật đục thể thủy tinh bẩm sinh ở trẻ em 16 1.6.1. Tuổi phẫu thuật đục thể thủy tinh 16 1.6.2. Hình thái đục thể thủy tinh 18 1.6.3. Phương pháp phẫu thuật đục thể thủy tinh 18 1.6.4. Biến chứng của phẫu thuật đục thể thủy tinh 19 1.7. Một số nghiên cứu về glôcôm thứ phát sau phẫu thuật đục thể thủy tinh bẩm sinh ở trẻ em 20 CHƯƠNG 2 : ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22 2.1. Địa điểm nghiên cứu 22 2.2. Đối tượng nghiên cứu 22 2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 22 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ 22 2.3. Phương pháp nghiên cứu 22 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 22 2.3.2. Cách chọn mẫu 22 2.3.3. Các phương tiện nghiên cứu 22 2.3.4. Quy trình nghiên cứu 23 2.3.5. Các biến số và chỉ số trong nghiên cứu 25 2.3.6. Các tiêu chí đánh giá 26 2.3.7. Phân tích và xử lý số liệu 28 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu 28 CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 29 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 29 3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân theo giới 29 3.1.2. Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi 30 3.1.3. Đặc điểm mắt bị bệnh 31 3.2. Kết quả lâu dài 32 3.2.1. Kết quả chức năng 32 3.2.2. Kết quả giải phẫu 35 3.2.3. Đánh giá kết quả chung 37 3.2.4. Điều trị nội khoa 38 3.2.5. Điều trị ngoại khoa 39 3.2.6. Biến chứng 43 3.3. Các yếu tố liên quan đến glôcôm thứ phát sau phẫu thuật đục TTT bẩm sinh ở trẻ em 44 3.3.1. Liên quan giữa glôcôm thứ phát với tuổi phẫu thuật đục thể thủy tinh 44 3.3.2. Liên quan giữa glôcôm thứ phát với việc có hoặc không đặt TTTNT 45 3.3.3. Liên quan giữa glôcôm thứ phát với việc có hoặc không cắt bao sau, dịch kính trước 46 3.3.4. Liên quan giữa glôcôm thứ phát với biến chứng của phẫu thuật đục thể thủy tinh 47 CHƯƠNG 4 : BÀN LUẬN 48 4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 48 4.1.1. Đặc điểm bệnh nhân theo giới 48 4.1.2. Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi 48 4.1.3. Đặc điểm mắt bị bệnh 49 4.2. Kết quả điều trị lâu dài 50 4.2.1. Kết quả chức năng 50 4.2.2. Kết quả giải phẫu 54 4.2.3. Điều trị nội khoa 56 4.2.4. Điều trị ngoại khoa 58 4.2.5. Biến chứng 61 4.3. Các yếu tố liên quan đến glôcôm thứ phát sau phẫu thuật đục TTT bẩm sinh ở trẻ em 63 4.3.1. Liên quan giữa glôcôm thứ phát với tuổi phẫu thuật đục TTT 63 4.3.2. Liên quan giữa glôcôm thứ phát với việc có hoặc không đặt TTTNT 64 4.3.3. Liên quan giữa glôcôm thứ phát với việc có hoặc không cắt bao sau, dịch kính trước 66 4.3.4. Liên quan giữa glôcôm thứ phát với biến chứng của phẫu thuật đục TTT 67 KẾT LUẬN 70 KIẾN NGHỊ 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.publisherTrường Đại học Y Hà Nộivi_VN
dc.subjectđục thể thủy tinh bẩm sinhvi_VN
dc.subjectglôcômvi_VN
dc.titleĐánh giá kết quả lâu dài của điều trị glôcôm thứ phát sau phẫu thuật đục thể thủy tinh bẩm sinh ở trẻ emvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn bác sĩ nội trú

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2021NTlethuydung.pdf
  Restricted Access
1.53 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
2021NTlethuydung.docx
  Restricted Access
1.93 MBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.