Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3246
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | ĐỖ TRUNG, QUÂN | - |
dc.contributor.author | VŨ XUÂN, QUỲNH | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-21T06:36:48Z | - |
dc.date.available | 2021-12-21T06:36:48Z | - |
dc.date.issued | 2020 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3246 | - |
dc.description.abstract | Những năm gần đây các bệnh truyền nhiễm gần như đã được khống chế, trong khi đó các bệnh không lây nhiễm ngày càng gia tăng và có chiều hướng phức tạp, có tỉ lệ tử vong cao (như tim mạch, ung thư, tâm thần…) và đặc biệt hội chứng chuyển hóa – Đái tháo đường (ĐTĐ) đang gia tăng và phát triển rất nhanh Tiền đái tháo đường là tình trạng glucose máu cao hơn bình thường nhưng chưa đủ mức chẩn đoán ĐTĐ. Khoảng 5-10% người tiền ĐTĐ sẽ trở thành ĐTĐ hàng năm và tổng cộng 70% người tiền ĐTĐ sẽ thành ĐTĐ thực sự1.Tỉ lệ người bị tiền tiểu đường đang tăng rất nhanh trên thế giới. Theo CDC Mỹ, tỷ lệ người lớn bị tiền tiểu đường nhận thức được mình mắc bệnh đã tăng gấp đôi từ năm 2005 đến năm 20162. Ở Việt Nam hiện chưa có nhiều nghiên cứu được thông báo về tình trạng tiền ĐTĐ, tuy nhiên theo ước tính có khoảng 12% dân số đang trong giai đoạn tiền ĐTĐ, hầu hết nhóm này sẽ tiến triển thành ĐTĐ trong 10 năm tiếp theo, 50% trong đó sẽ có nguy cơ về tim mạch hoặc đột quỵ. Theo 1 nghiên cứu của Youli Huo năm 2016, nghiên cứu trên 1611339 đã chỉ ra rằng tiền đái tháo đường làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Các biến chứng mạch máu lớn do tiền tiểu đường thường phát sinh do xơ vữa động mạch. Vì tiền tiểu đường và hội chứng chuyển hóa thường cùng tồn tại nên nguy cơ hình thành mảng xơ vữa cao. Ngoài ra, bằng chứng mạnh mẽ cho thấy rằng bệnh nhân tiền tiểu đường có sự gia tăng fibrinogen và protein phản ứng C nhạy cảm cao (hs-CRP) so với bệnh nhân có đường máu bình thường4.Biến chứng tim mạch thường bắt đầu bằng hiện tượng dày lên của lớp áo giữa( nội trung mạc) động mạch, sau đó là hình thành các mảng xơ vữa (MXV). MXV khi nứt vỡ tạo ra huyết khối, gây ra các biến cố tim mạch không thể dự đoán trước và có thể dẫn đến tử vong như tai biến mạch não (TBMN), nhồi máu cơ tim (NMCT)... Do đó, trong thực hành lâm sàng việc đánh giá yếu tố nguy cơ để can thiệp sớm nhằm ngăn chặn, hạn chế biến cố tim mạch là cần thiết. Để đánh giá XVĐM, phát hiện sớm những biến đổi về lớp nội mạc ĐM cảnh có nhiều phương pháp như siêu âm Doppler,chụp cắt lớp vi tính,cộng hưởng từ…Trong các phương pháp trên, siêu âm Doppler động mạch (đặc biệt là đo độ dày lớp áo giữa động mạch cảnh hay lớp nội trung mạc động mạch cảnh (C-IMT) là một phương pháp thăm dò mạch máu không xâm lấn thu về các hình ảnh động mạch cảnh bằng siêu âm) có ưu điểm là chính xác, không xâm lấn,thời gian nhanh,chi phí tiết kiệm, có thể lặp lại nhiều lần nên được sử dụng phổ biến. Phân tích dữ liệu từ 8 công trình nghiên cứu với 37.197 người tham gia trong thời gian trung bình 5.5 năm, Lorenz và cộng sự đã chỉ ra cứ mỗi 0.1 mm gia tăng của CIMT động mạch cảnh chung làm gia tăng 10-15% nguy cơ Nhồi máu cơ tim, 13-18% nguy cơ Đột quỵ2. Từ đó việc sử dụng phương pháp đo độ dày lớp áo giữa động mạch cảnh mang lại nhiều lợi ích dự báo sớm nguy cơ tim mạch3,4. Ở Việt Nam đã có 1 số nghiên cứu về độ dày lớp áo giữa động mạch cảnh ở bệnh nhân ĐTĐ, tuy nhiên ở người tiền ĐTĐ còn chưa có nhiều, vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài “Độ dày lớp áo giữa động mạch cảnh và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường“ với hai mục tiêu sau: 1. Khảo sát độ dày lớp áo giữa động mạch cảnh bằng siêu âm Doppler ở người tiền ĐTĐ 2. Nhận xét một số yếu tố liên quan tới độ dày lớp áo giữa động mạch cảnh ở người tiền ĐTĐ | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI | vi_VN |
dc.subject | Nội khoa | vi_VN |
dc.title | ĐỘ DÀY LỚP ÁO GIỮA ĐỘNG MẠCH CẢNH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2020THS0882.pdf Restricted Access | 2.06 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.