Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3136
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn, Hoàng Việt-
dc.contributor.authorNguyễn, Phương Thoa-
dc.date.accessioned2021-12-17T11:07:41Z-
dc.date.available2021-12-17T11:07:41Z-
dc.date.issued2021-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3136-
dc.description.abstractKẾT LUẬN Với 100 mẫu mô của bệnh nhân ung thư vòm họng và 100 mẫu máu của người khỏe mạnh thuộc nhóm chứng, chúng tôi đưa ra các kết luận như sau: 1. Xác định được tỉ lệ kiểu gen và alen của gen MICA tại SNP rs2596542 trên bệnh ung thư vòm họng bằng kỹ thuật realtime PCR - Tỉ lệ kiểu gen CC, CT và TT của rs2596654 trên nhóm bệnh nhân ung thư vòm họng lần lượt là 39%, 42% và 19% - Tỉ lệ alen C và alen T trên nhóm bệnh nhân ung thư vòm họng lần lượt là 60% và 40%. 2. Mối liên quan giữa SNP rs2596542 và nguy cơ mắc ung thư vòm họng - Kiểu gen TT của SNP rs2596542 làm tăng nguy cơ mắc ung thư vòm họng từ 3,317 - 4,060 lần so với các kiểu gen khác. - Alen T của rs2596542 làm tăng nguy cơ mắc ung thư vòm họng cao gấp 1,714 lần so với alen C - Không tìm thấy mối liên quan giữa các kiểu gen của SNP rs2596542 với độ tuổi khởi phát trung bình của ung thư vòm họng, dạng mô bệnh học của ung thư vòm họng, tiền sử mắc bệnh mạn tính, tiền sử gia đình có người mắc ung thư.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1 UNG THƯ VÒM HỌNG 3 1.1.1. Vị trí giải phẫu 3 1.1.2. Dịch tễ Ung thư vòm họng trên thế giới 3 1.1.3. Phân loại Ung thư vòm họng 5 1.1.4. Phân loại giai đoạn bệnh 6 1.1.5. Nguyên nhân 9 1.1.6. Ung thư vòm họng tại Việt Nam 11 1.2 CƠ CHẾ BẢO VỆ CỦA CƠ THỂ TRONG UNG THƯ: GEN MICA, TƯƠNG TÁC GIỮA MICA VÀ NKG2D 13 1.3 ĐA HÌNH ĐƠN SNPs, rs2596542 CỦA GEN MICA 21 1.4 KỸ THUẬT REALTIME PCR SỬ DỤNG TAQMAN PROBE ĐỂ PHÂN LOẠI ALEN 25 1.4.1 Nguyên lý 25 1.4.2 Ứng dụng trong phân loại alen 28 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29 2.1 ĐỐI TƯỢNG 29 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu 29 2.1.2 Tiêu chuẩn chọn mẫu và loại trừ 29 2.1.3 Địa điểm nghiên cứu 29 2.1.4 Thời gian nghiên cứu 29 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu 30 2.2.2 Mẫu 30 2.2.3 Dụng cụ, trang thiết bị và hóa chất sử dụng 31 2.3 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU 32 2.4 QUY TRÌNH KỸ THUẬT 33 2.4.1 Quy trình tách chiết DNA từ mẫu mô 33 2.4.2 Quy trình tách chiết DNA từ mẫu máu 34 2.4.3 Quy trình tách kiểm tra chất lượng của DNA 36 2.4.4 Quy trình realtime PCR 37 2.5 BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU 37 2.6 XỬ LÝ SỐ LIỆU 38 2.7 KHỐNG CHẾ SAI SỐ 39 2.8 ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 39 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40 3.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 40 3.1.1. Đặc điểm về tuổi 40 3.1.2. Đặc điểm về giới 42 3.2 TỶ LỆ KIỂU GEN VÀ ALEN CỦA SNP rs2596542 TRÊN GEN MICA Ở BỆNH UNG THƯ VÒM HỌNG BẰNG KỸ THUẬT REALTIME PCR 43 3.2.1 Kết quả tách chiết DNA 43 3.2.2 Kết quả realtime PCR đoạn gen MICA chứa SNP rs2596542 45 3.3 XÁC ĐỊNH NGUY CƠ MẮC UNG THƯ VÒM HỌNG CỦA SNP rs2596542 46 3.3.1 Nguy cơ mắc bệnh của các cặp kiểu gen và alen rs2596542 trong nhóm bệnh và nhóm chứng 46 3.3.2 Nguy cơ mắc bệnh của kiểu gen TT và alen T với các gen, anel khác ở rs2596542 theo giới tính 49 3.3.3 Mối liên quan của kiểu gen với tuổi khởi phát bệnh 52 3.3.4 Mối liên quan của kiểu gen với thể bệnh ung thư vòm họng 53 3.3.5 Mối liên quan của kiểu gen với tiền sử gia đình 54 3.3.6 Mối liên quan của kiểu gen với tiền sử mắc bệnh mạn tính 55 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 58 4.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU 58 4.1.1 Đặc điểm về tuổi 58 4.1.2 Đặc điểm về giới 60 4.2 TỶ LỆ KIỂU GEN VÀ ALEN CỦA SNP RS2596542 TRÊN GEN MICA Ở BỆNH UNG THƯ VÒM HỌNG, MỐI LIÊN QUAN VỚI NGUY CƠ MẮC 61 4.2.1 Tỷ lệ các cặp kiểu gen tại SNP rs2596542 và mối liên quan đến ung thư vòm họng 61 4.2.2 Tỷ lệ các alen tại SNP rs2596542 và mối liên quan đến ung thư vòm họng 64 KẾT LUẬN 70 KHUYẾN NGHỊ 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC   DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT A,T,G,C Adenine, Thymine, Guanine,Cytosine DNA Deoxyribonucleic Acid EBV Epstein Barr Virus HLA Human leucocyte antigen (Kháng nguyên bạch cầu người) HPV Human Papilloma Virus ICD International Classification of Diseases (phân loại bệnh tật quốc tế) MHC Major Histocompability Complex (Phức hệ hòa hợp mô chủ yếu) MICA MHC class I polypeptide–related sequence A (Trình tự A liên quan đến polypeptide MHC lớp I) MICB MHC class I polypeptide–related sequence B (Trình tự B liên quan đến polypeptide MHC lớp I) NK Natural Killer (Tế bào diệt tự nhiên) NKG2D Natural killer group 2 D receptor (Nhóm tế bào diệt tự nhiên 2, thành viên D) NPC Nasopharyngeal cancer (ung thư vòm họng) PCR Polymerase Chain Reaction (phản ứng khuếch đại chuỗi) sMICA souble MICA (MICA dạng hòa tan) SNPs Single Nucleotide Polymorphism (đa hình đơn nucleotide) WHO World Health Organization (tổ chức y tế thế giới) DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Định nghĩa TNM các giai đoạn 7 Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi trung bình và nhóm tuổi của nhóm bệnh và nhóm chứng 40 Bảng 3.2. Đặc điểm tuổi trung bình của nhóm bệnh và nhóm chứng theo giới 41 Bảng 3.3. So sánh tuổi trung bình của nhóm bệnh theo hai giới 42 Bảng 3.4. Đặc điểm giới của nhóm bệnh và nhóm chứng 42 Bảng 3.5. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu alen của SNP rs2596542 trong nhóm bệnh và nhóm chứng 46 Bảng 3.6. Nguy cơ mắc bệnh của các cặp kiểu gen rs2596542 trong nhóm bệnh và nhóm chứng 47 Bảng 3.7. Nguy cơ mắc bệnh của các alen rs2596542 trong nhóm bệnh và nhóm chứng 48 Bảng 3.8. Nguy cơ mắc bệnh của kiểu gen TT với các kiểu gen khác ở rs2596542 trong nhóm bệnh và nhóm chứng với giới tính nam 49 Bảng 3.9. Nguy cơ mắc bệnh của các cặp kiểu gen rs2596542 trong nhóm bệnh và nhóm chứng với giới tính nữ 50 Bảng 3.10. Nguy cơ mắc bệnh của các kiểu gen TT ở rs2596542 trong nhóm bệnh và nhóm chứng giữa 2 giới 50 Bảng 3.11. Nguy cơ mắc bệnh của các alen rs2596542 trong nhóm bệnh và nhóm chứng giữa 2 giới 51 Bảng 3.12. Mối liên quan của các kiểu gen với tuổi khởi phát bệnh 52 Bảng 3.13. Mối liên quan của các kiểu gen với tuổi khởi phát bệnh ở nhóm bệnh nhân nam 53 Bảng 3.14. Mối liên quan của các kiểu gen với thể bênh ung thư vòm họng 53 Bảng 3.15. Tiền sử gia đình của người mắc ung thư vòm họng 54 Bảng 3.16. Mối liên quan của các kiểu gen với tiền sử gia đình 55 Bảng 3.17. Mối liên quan của các kiểu gen với tiền sử mắc bệnh mạn tính 55 Bảng 4.1. Tỷ lệ các alen tại rs2596542 ở các quần thể/ nghiên cứu 65 Bảng 4.2. Nguy cơ mắc ung thư vòm họng của các SNPs ở các nghiên cứu 67   DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1. Tuổi trung bình của bệnh nhân ung thư vòm họng ở các nghiên cứu 59 Biểu đồ 4.2. Đặc điểm về giới của bệnh nhân ung thư vòm họng ở các nghiên cứu 60 Biểu đồ 4.3. Tỉ lệ kiểu gen của rs2596542 ở các quần thể Châu Á 62   DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Vị trí giải phẫu vòm họng 3 Hình 1.2. Phân bố ung thư vòm họng tại các khu vực trên thế giới 5 Hình 1.3. Khối u T1 8 Hình 1.4. Khối u T2 8 Hình 1.5. Khối u T3 8 Hình 1.6. Khối u T4 8 Hình 1.7. Tỷ vệ mắc ung thư vòm họng theo giới tính và khu vực năm 2012 11 Hình 1.8. Số ca mắc và tử vong 10 căn bệnh ung thư phổ biến nhất tại Việt Nam năm 2020 12 Hình 1.9. Tỷ vệ mắc và tử vong chuẩn hóa theo giới tính 10 căn bệnh ung thư phổ biến nhất tại Việt Nam năm 2020 (Nguồn WHO). 13 Hình 1.10. Bảy gen thuộc họ MIC 40 15 Hình 1.11. Cấu trúc phân tử MICA, MHC lớp I và MHC lớp II 15 Hình 1.12. Đáp ứng miễn dịch với khối u 16 Hình 1.13. Các thụ thể bề mặt và phối tử của NK 18 Hình 1.14. Cơ chế nhận dạngcủa tế bào NK đối với các tế bào bình thường (A) và các tế bào đích không thể hiện MHC lớp I, chẳng hạn như khối u hoặc tế bào nhiễm virus (B). 20 Hình 1.15. Cơ chế nhận dạng của tế bào NK đối với các tế bào bình thường (A) và các tế bào đích không thể hiện MICA, chẳng hạn như khối u hoặc tế bào nhiễm virus (B). 21 Hình 1.16. SNPs (Single Nucleotide Polymorphism – Đa hình đơn nucleotid) 23 Hình 1.17. Cấu trúc chung của gen trong tế bào nhân thực 24 Hình 1.18. Kỹ thuật realtime PCR 25 Hình 1.19. Nguyên lý hoạt động của probe TaqMan 28 Hình 2.1. Bộ QIAamp DNA FFPE Tissue Kit (Quagen, 56404) 31 Hình 3.1. Hình ảnh đo nồng độ và độ tinh sạch của mẫu DNA trên phần mềm NanoDrop 2000c mẫu KV23 43 Hình 3.2. Hình ảnh điện di DNA tổng số 44 Hình 3.3. Kết quả realtime PCR xác định kiểu gen của MICA tại SNP rs2596542 nhóm bệnh 45 Hình 3.4. Mối tương quan giữa tuổi khởi phát bệnh trung bình và các kiểu gen tại rs2596542 52vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectSNP, rs2596542, NPC, nasopharyngeal cancer, ung thư vòm họng, đa hình thái, gen MICAvi_VN
dc.titleXÁC ĐỊNH ĐA HÌNH ĐƠN NUCLEOTIDE rs2596542 CỦA GEN MICA TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÒM HỌNGvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn thạc sĩ

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2021ThSNguyenPhuongTHoa.docx
  Restricted Access
2.96 MBMicrosoft Word XML
2021ThSNguyenPhuongThoa.pdf
  Restricted Access
3.04 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.