Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3099
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Lê Văn, Quảng | - |
dc.contributor.author | Nguyễn Việt, Dũng | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-15T04:19:30Z | - |
dc.date.available | 2021-12-15T04:19:30Z | - |
dc.date.issued | 2021-11-23 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3099 | - |
dc.description.abstract | Ung thư dương vật là loại ung thư thường gặp ở Châu Phi, Châu Á và Nam Mỹ với tỷ lệ 5-6/100.000 dân. Ít gặp ở Châu Âu và Hoa Kỳ 4. Tại Việt Nam, ung thư dương vật tương đối phổ biến, đứng hàng thứ 3 trên các khu vực được ghi nhận 1. Tại Thành phố Hồ Chí Minh ung thư dương vật đứng hàng thứ 17 trong các ung thư ở nam giới, chiếm 3,4% tổng số các ung thư. Tại Hà Nội, tỷ lệ mắc ung thư dương vật là 2,1/100.000 dân. Tuổi thường gặp của bệnh là 50-70 tuổi 2,3. Số liệu thống kê của GLOBOCAN cho thấy, năm 2020 có 36.068 bệnh nhân mắc mới với số lượng bệnh nhân tử vong vì ung thư dương vật là 13.211 bệnh nhân 4.Việc phát hiện và chẩn đoán ung thư dương vật thường không khó. Trên lâm sàng có khối u sùi, hoặc sùi loét tại dương vật kèm chảy dịch hôi. Sinh thiết có kết quả giải phẫu bệnh là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định. Chẩn đoán giai đoạn cần siêu âm hạch bẹn, chụp CT hoặc MRI để đánh giá di căn hạch bẹn, hạch chậu, là yếu tố quan trọng để quyết định phương pháp điều trị 5,7,8.Phẫu thuật là phương pháp chủ yếu điều trị triệt căn ung thư dương vật bao gồm cắt dương vật và vét hạch khu vực. Việc cắt đoạn dương vật phải đảm bảo diện cắt sạch u cả đại thể và vi thể. Vét hạch bẹn 2 bên một cách hệ thống cả nhóm hạch bẹn nông và hạch bẹn sâu.Tại Bệnh viện K, trước đây đã có một vài nghiên cứu về ung thư dương vật của các tác giả khác 12. Tuy nhiên, gần đây chưa có nghiên cứu nào được thực hiện để nhìn nhận lại một cách khách quan hơn về ung thư dương vật trong giai đoạn mới, để đưa ra những nhận xét, đánh giá kết quả và rút ra những kinh nghiệm trong thực tiễn giúp cho việc điều trị ngày càng hiệu quả hơn 3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp Nhận xét: Nghề nghiệp phổ biến của bệnh nhân nghiên cứu là nông dân, chiếm 65,4%; viên chức, công chức chiếm 15,0% và 19,7% là nghề nghiệp khác. 3.1.3. Đặc điểm dân tộc và nơi cư trú Bảng 3.1. Đặc điểm dân tộc và nơi cư trú Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ % Dân tộc Kinh 121 95,3 Thiểu số 6 4,7 Nơi ở Thành thị 37 29,1 Nông thôn đồng bằng 81 63,8 Nông thôn miền núi 9 7,1 Nhận xét: Bệnh nhân chủ yếu ở vùng nông thôn đồng bằng chiếm 63,8%; thành thị chiếm 29,1% và nông thôn miền núi chiếm 7,1%. Đa số bệnh nhân thuộc dân tộc Kinh (chiếm 95,3%), còn lại là dân tộc thiểu số chiếm 4,7%. 3.1.4. Tiền sử bệnh lý toàn thân Bảng 3.2. Tiền sử bệnh lý toàn thân Tiền sử toàn thân Số lượng Tỷ lệ % Bệnh lý tim mạch 6 4,7 Đái tháo đường 2 1,6 Không có bệnh lý toàn thân 119 93,7 Tổng 127 100 Nhận xét: Các bệnh lý kèm theo của bệnh nhân bao gồm: Bệnh lý tim mạch (chiếm 4,7%) và đái tháo đường (chiếm 1,6%). 3.2.1.2. Đặc điểm u Bảng 3.4. Đặc điểm u Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ % U sùi 82 64,6 Loét - hoại tử 28 22,0 Dương vật hình lắc chuông 17 13,4 Tổng 127 100 Nhận xét: Bảng 3.4 cho thấy, đặc điểm u của bệnh nhân đa số là u sùi chiếm 64,6%, 28/127 có hình thái loét - sùi và 17/127 có dương vật hình lắc chuông. 3.2.1.3. Kích thước u Bảng 3.5. Kích thước u Kích thước u Số lượng Tỷ lệ % < 2 cm 18 14,2 2 – 4 cm 79 62,2 > 4 cm 30 23,6 Tổng 127 100 Trung bình ± độ lệch chuẩn (cm) 3,38 ± 1,59 Min – Max (cm) 1,0 – 8,0 Nhận xét: Kích thước khối u trung bình là 3,38 ± 1,59 cm, lớn nhất là 8,0 cm, nhỏ nhất là 1,0 cm. Kích thước u chủ yếu từ 2 - 4 cm (chiếm 62,2%). 3.2.1.4. Đặc điểm hạch bẹn Bảng 3.6. Đặc điểm hạch bẹn Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ % Hạch to 1 bên 3 2,4 Hạch to 2 bên 61 48,0 Hạch không to 63 49,6 Hạch di động 60 47,2 Hạch vỡ loét 4 3,2 Nhận xét: Đặc điểm lâm sàng trên hạch bẹn cho kết quả: 48,0% bệnh nhân có hạch to 2 bên và 2,4% bệnh nhân có hạch to 1 bên. Trong đó, 47,2% bệnh nhân có hạch di động và 3,2% bệnh nhân có hạch vỡ loét. 3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng 3.2.2.1. Hình ảnh siêu âm bẹn Bảng 3.7. Hình ảnh hạch bẹn trên siêu âm Hình ảnh siêu âm Số lượng Tỷ lệ % Hạch to 1 bên 5 3,9 (5/127) Hạch to 2 bên 73 57,5 (73/127) Hạch không to 49 38,6 (49/127) Hạch viêm 47 (78) 60,3 (47/78) Hạch di căn 31 (78) 39,7 (31/78) Nhận xét: Hình ảnh trên siêu âm cho kết quả 78/127 trường hợp có hạch to, 57,5% bệnh nhân có hạch to 2 bên, 3,9% bệnh nhân có hạch to 1 bên; Trong đó, 60,3% là hạch viêm và 39,7% hạch di căn. 3.2.2.2. Hình ảnh CT Scanner ổ bụng Bảng 3.8. Hình ảnh CT Scanner ổ bụng Hình ảnh trên CT Số lượng Tỷ lệ % Di căn hạch chậu 2 2,4 Không di căn hạch chậu 80 97,6 Di căn khác trong ổ bụng 0 0,0 Tổng 82 100 Nhận xét: Có 82 bệnh nhân chụp CT Scanner ổ bụng: Ghi nhận 2 bệnh nhân (chiếm 2,4%) có di căn hạch chậu, còn lại 97,6% không phát hiện di căn. 3.2.2.3. Kết quả giải phẫu bệnh Bảng 3.9. Vị trí u Vị trí u Số lượng Tỷ lệ % Quy đầu 62 48,8 Thân dương vật 0 0,0 Phối hợp 65 51,2 Tổng 127 100 - Nhận xét: Về đại thể: có 48,8% bệnh nhân có u ở quy đầu và 51,2% bệnh nhân có tổn thương u phối hợp. 3.3.1.9. Kết quả khi ra viện Bảng 3.17. Kết quả khi ra viện Kết quả Số lượng Tỷ lệ % Tốt 102 80,3 Trung bình 25 19,7 Xấu 0 0,0 Tổng 127 100 Nhận xét: Khi ra viện, 80,3% bệnh nhân có kết quả đạt tốt, 19,7% bệnh nhân có kết quả trung bình và không có bệnh nhân nào có kết quả xấu. 3.3.2. Kết quả xa và một số yếu tố liên quan Trong nghiên cứu này, phương pháp nghiên cứu được thực hiện là mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu. Đối với bệnh nhân hồi cứu, hồi cứu các thông tin từ thời điểm bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị ung thư dương vật; đối với bệnh nhân tiến cứu, thu thập các thông tin tại thời điểm bệnh nhân nhập viện đến khi ra viện. Tất cả các bệnh nhân này đều được theo dõi tại các thời điểm theo quy trình đến khi kết thúc nghiên cứu là ngày 31.KẾT LUẬN Qua nghiên cứu 127 bệnh nhân phẫu thuật điều trị ung thư dương vật tại khoa Ngoại tiết niệu - Bệnh viện K, từ tháng 6/2016 đến tháng 12/2020, chúng tôi rút ra một số kết luận sau: 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng - Độ tuổi của bệnh nhân gặp nhiều ở nhóm từ 41 - 70 tuổi. - Đa số bệnh nhân có tiền sử hẹp bao quy đầu (96,9%). - Lý do vào viện: Xuất hiện u dương vật (chiếm 99,2%). - Tổn thương lâm sàng u sùi hay gặp nhất với 64,6%. - Kích thước khối u trung bình là 3,38 ± 01,59 cm. - Có 50,4% bệnh nhân có hạch bẹn to 1 hoặc 2 bên trên lâm sàng. - Giải phẫu bệnh: Hình thái hay gặp nhất là u sùi chiếm 63,0%. 100% bệnh nhân là ung thư tế bào vảy. - Chẩn đoán giai đoạn bệnh theo TNM: Đa số u ở giai đoạn pT2 chiếm 55,1%. Tỷ lệ di căn hạch cao nhất là pN1 chiếm 15,7%. Có 74,0% bệnh nhân không di căn hạch. Giai đoạn bệnh chủ yếu ở giai đoạn II với tỷ lệ 63,0%. 2. Kết quả điều trị * Kết quả gần - Phương pháp phẫu thuật cắt đoạn dương vật chiếm chủ yếu (97,6%) - 100% bệnh nhân được nạo vét hạch bẹn 2 bên. - Không có tai biến trong mổ. Có 27,6% bệnh nhân có biến chứng nhiễm trùng vết mổ. - Tình trạng ra viện: 80,3% có kết quả tốt. * Kết quả xa - Tỷ lệ tái phát là 15% với 8,7% tại mỏm cụt và 6,3% tại hạch bẹn. - Thời gian tái phát trung bình là 22,05 ± 13,09 tháng. - Có 8,7% (11 bệnh nhân) tử vong trong thời gian nghiên cứu. - Tỷ lệ tử vong theo giai đoạn bệnh I, II, III, IV lần lượt là: 7,1%; 2,5%; 14,8% và 66,7%. - Tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau 4 năm 6 tháng là 91,3% - Xác suất sống thêm tích lũy là 0,832 với thời gian sống thêm trung bình 49,45 tháng - Bệnh nhân có di căn hạch có tỷ lệ tử vong cao hơn so với bệnh nhân không có di căn (p<0,05). - Thời gian sống thêm trung bình của bệnh nhân không di căn hạch cao hơn nhóm di căn hạch có ý nghĩa thống kê (p<0,01). | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | CÁC CHỮ VIẾT TẮT AJCC : American Joint Committee on Cancer - Hiệp hội ung thư Hoa Kỳ CT : Computer Tomography - Chụp cắt lớp vi tính DFS : Disease free survival - Thời gian sống thêm không bệnh HPV : Human Papilloma Virus - Siêu vi trùng Papilloma ở người IARC : International Agency for Research on Cancer Tổ chức nghiên cứu ung thư quốc tế MRI : Magnetic resonance imaging - Chụp cộng hưởng từ OS : Overall survival - Thời gian sống thêm toàn bộ PET : Positron Emission Tomography Kỹ thuật ghi hình bằng bức xạ Positron TNM : Tumor-Node-Metastasis - Khối u, hạch vùng, di căn TB : Trung bình UICC : Union for International Cancer Control Hiệp hội phòng chống ung thư quốc tế MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Dịch tễ học ung thư dương vật 3 1.2. Giải phẫu 4 1.2.1. Dương vật 4 1.2.2. Hệ thống mạch máu ở dương vật 5 1.2.3. Vùng bẹn 6 1.2.4. Hạch và dẫn lưu lympho từ dương vật 6 1.3. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư dương vật 7 1.3.1. Lâm sàng khối u 7 1.3.2. Di căn hạch bẹn trên lâm sàng 7 1.3.3. Đánh giá di căn hạch bẹn bằng các phương tiện chẩn đoán hình ảnh. 8 1.3.4. Các thủ thuật chẩn đoán di căn hạch bẹn 10 1.3.5. Đặc điểm mô bệnh học của ung thư dương vật 11 1.4. Chẩn đoán giai đoạn bệnh theo AJCC và UICC năm 2017, phiên bản lần thứ VII 12 1.5. Điều trị ung thư dương vật 13 1.5.1. Phẫu thuật 13 1.5.2. Điều trị đa mô thức 18 1.6. Theo dõi sau điều trị 20 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21 2.1. Đối tượng nghiên cứu 21 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 21 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 21 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 21 2.3. Phương pháp nghiên cứu 21 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 21 2.3.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu 22 2.3.3. Công cụ nghiên cứu và thu thập số liệu 22 2.3.4. Phương pháp khống chế sai số 22 2.3.5. Chỉ số và biến số nghiên cứu 23 2.3.6. Quy trình phẫu thuật cắt đoạn dương vật và vét hạch bẹn 2 bên 26 2.3.7. Đánh giá kết quả 31 2.3.8. Phân tích và xử lý số liệu 32 2.4. Đạo đức nghiên cứu 32 2.5. Quy trình nghiên cứu 33 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34 3.1. Đặc điểm chung 34 3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 34 3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 35 3.1.3. Đặc điểm dân tộc và nơi cư trú 35 3.1.4. Tiền sử bệnh lý toàn thân 36 3.1.5. Tiền sử hẹp bao quy đầu 36 3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 37 3.2.1. Đặc điểm lâm sàng 37 3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng 39 3.2.3. Chẩn đoán giai đoạn theo TNM 41 3.3. Kết quả phẫu thuật 43 3.3.1. Kết quả gần 43 3.3.2. Kết quả xa và một số yếu tố liên quan 46 Chương 4: BÀN LUẬN 53 4.1. Đặc điểm chung 53 4.1.1. Đặc điểm về tuổi 53 4.1.2. Phân bố nghề nghiệp và nơi cư trú 53 4.1.3. Tiền sử hẹp bao quy đầu 55 4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 56 4.2.1. Đặc điểm lâm sàng 56 4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng 58 4.2.3. Chẩn đoán giai đoạn theo TNM 62 4.3. Kết quả điều trị 65 4.3.1. Kết quả gần 65 4.3.2. Kết quả xa 69 KẾT LUẬN 77 KIẾN NGHỊ 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tỷ lệ sống còn liên quan với di căn hạch chậu 17 Bảng 2.1. Các chỉ số và biến số trong nghiên cứu 23 Bảng 3.1. Đặc điểm dân tộc và nơi cư trú 35 Bảng 3.2. Tiền sử bệnh lý toàn thân 36 Bảng 3.3. Lý do vào viện 37 Bảng 3.4. Đặc điểm u 37 Bảng 3.5. Kích thước u 38 Bảng 3.6. Đặc điểm hạch bẹn 38 Bảng 3.7. Hình ảnh hạch bẹn trên siêu âm 39 Bảng 3.8. Hình ảnh CT Scanner ổ bụng 39 Bảng 3.9. Vị trí u 40 Bảng 3.10. Hình thái đại thể 40 Bảng 3.11. Liên quan giữa T và di căn hạch 42 Bảng 3.12. Chẩn đoán giai đoạn bệnh 42 Bảng 3.13. Các phương pháp phẫu thuật cắt u 43 Bảng 3.14. Đặc điểm vét hạch 43 Bảng 3.15. Thời gian rút dẫn lưu vùng bẹn 44 Bảng 3.16. Thời gian cắt chỉ vết mổ 44 Bảng 3.17. Kết quả khi ra viện 46 Bảng 3.18. Vị trí tái phát 47 Bảng 3.19. Thời gian tái phát 48 Bảng 3.20. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ theo TNM 49 Bảng 3.21. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ theo giai đoạn bệnh 50 Bảng 3.22. Xác suất sống thêm tích lũy 50 Bảng 3.23. Thời gian sống thêm trung bình theo tình trạng di căn hạch 52 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ mắc bệnh chuẩn theo tuổi trên 100.000 dân của ung thư dương vật ở một số khu vực đại diện (IARC, 1997) 3 Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 34 Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 35 Biểu đồ 3.3. Tiền sử hẹp bao quy đầu 36 Biểu đồ 3.4. Chẩn đoán giai đoạn T (pT) 41 Biểu đồ 3.5. Chẩn đoán di căn hạch (pN) 41 Biểu đồ 3.6. Thời gian nằm viện 45 Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ tái phát 47 Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 48 Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ theo tình trạng di căn hạch 49 Biểu đồ 3.10. Thời gian sống thêm tích lũy 51 Biểu đồ 3.11. Liên quan giữa thời gian sống thêm tích lũy và di căn hạch 52 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Giải phẫu dương vật 4 Hình 1.2. Thiết đồ cắt ngang thân dương vật 5 Hình 2.1. Đánh dấu đường rạch da 27 Hình 2.2. Cắt bó mạch lưng dương vật 28 Hình 2.3. Bộc lộ niệu đạo 28 Hình 2.4. Cắt niệu đạo 29 Hình 2.5. Cắt vật hang 29 Hình 2.6. Khâu diện cắt vật hang 30 Hình 2.7. Khâu da và tạo hình lỗ niệu đạo 30 | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DƯƠNG VẬT TẠI BỆNH VIỆN K GIAI ĐOẠN 2016-2020 | vi_VN |
dc.title | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DƯƠNG VẬT TẠI BỆNH VIỆN K GIAI ĐOẠN 2016-2020 | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
1. Bản trình pp luận văn - Bs Dũng.pptx Restricted Access | 8.3 MB | Microsoft Powerpoint XML | ||
LV CKII Nguyễn Việt Dũng - Chuyên ngành - Ngoại - Tiết Niệu - pdf.pdf Restricted Access | 2.44 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
LV CKII Nguyễn Việt Dũng - Chuyên ngành - Ngoại - Tiết Niệu.docx Restricted Access | 3.03 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.