Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3078
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Nguyễn Tuấn, Hưng | - |
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Nguyễn Đăng, Vững | - |
dc.contributor.author | Cao Đức, Phương | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-15T03:37:35Z | - |
dc.date.available | 2021-12-15T03:37:35Z | - |
dc.date.issued | 2021-11 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3078 | - |
dc.description.abstract | Nhân lực y tế (NLYT) là yếu tố cơ bản cho mọi thành tựu y tế, quyết định toàn bộ số lượng cũng như chất lượng các hoạt động và dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Sau năm 1986, ngành y tế Việt Nam đã phát triển theo cơ chế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa, với sự tham gia của cả các cơ sở khám chữa bệnh công lập (CSKCB CL) và cơ sở y tế ngoài công lập (CSKCB NCL) trong cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe (CSSK). Tính đến năm 2018, Việt Nam có trên 400.000 cán bộ y tế (CBYT) làm việc trong hệ thống y tế công 2. Nhân lực chủ yếu gồm bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng, kỹ thuật viên và lương y chiếm khoảng 80% 2. Sự phát triển nhanh chóng của của các khu vực đô thị cùng với sự phát triển nhanh của hệ thống y tế ngoài công lập đã đưa đến những điều kiện khác biệt về môi trường làm việc và thu nhập giữa CSKCB CL và NCL, giữa nông thôn và thành thị. Hiện tượng công chức, viên chức và người lao động (sau đây gọi chung là Cán bộ y tế - CBYT) trong các CSKCB CL bỏ sang làm việc cho các CSKCB NCL đã được ghi nhận tại nhiều địa phương trong cả nước 3. Đồng thời, hiện tượng chuyển dịch công tác của CBYT từ các tuyến dưới lên tuyến trên, từ các vùng khó khăn ra vùng kinh tế - xã hội phát triển cũng đã được ghi nhận tại các địa phương trên cả nước 4. Các tỉnh nghèo không những không thu hút thêm được bác sĩ mà số lượng giảm nhanh chóng, đặc biệt là ở các tuyến huyện, tuyến xã. Sự phân bố NLYT giữa các vùng miền, khu vực cũng như giữa các tuyến còn chưa đồng đều 5. Một số địa phương ở vùng sâu, vùng xa và vùng khó khăn hiện đang thiếu trầm trọng CBYT nhất là những người có trình độ chuyên môn cao. Xu hướng này sẽ dẫn đến nguy cơ thiếu CBYT công tác tại các vùng nông thôn, vùng khó khăn, liên quan xấu tới việc duy trì và phát triển các dịch vụ y tế có chất lượng, dễ tiếp cận cho hơn 70% dân số Việt Nam. Có nhiều yếu tố liên quan dẫn đến quyết định chuyển công việc CBYT trong đó có hai nhóm yếu tố quan trọng nhất được kể đến bao gồm (1) Các yếu tố cá nhân như mức thu nhập, điều kiện làm việc và cơ hội phát triển nghề nghiệp, cơ chế đánh giá cán bộ, điều kiện sinh hoạt và học tập của gia đình; và (2) Các yếu tố liên quan đến môi trường làm việc như quá tải công việc, quan tâm của lãnh đạo và đồng nghiệp cũng như cơ chế khuyến khích và khen thưởng. Thái Nguyên là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Bộ cách thủ đô Hà Nội 75 km. Năm 2019, tỉnh là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 27 về số dân (1,3 triệu dân) và xếp thứ 17 về GDP 6. Thái Nguyên hiện có 03 bệnh viện tuyến tỉnh, 3 bệnh viện tuyến huyện, 6 trung tâm y tế 2 chức năng, 5 bệnh viện chuyên khoa và hệ thống y tế phát triển nhanh 7. Việc thiếu hụt NLYT phổ biến ở CSKCB tuyến huyện và tuyến tỉnh do nhiều NLYT như bác sỹ xin nghỉ việc để chuyển sang CSKCB NCL. Vậy thực trạng dịch chuyển nguồn NLYT hiện đang diễn ra như thế nào và đâu là yếu tố liên quan tới tình trạng này ở CSKCB CL tại Thái Nguyên? Trước những yêu cầu này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến dịch chuyển nhân lực y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập tuyến huyện và tuyến tỉnh của tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2019’’ với mục tiêu: 1. Mô tả thực trạng dịch chuyển nhân lực y tế của các cơ sở khám chữa bệnh công lập tuyến huyện và tuyến tỉnh của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019; 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến dịch chuyển nhân lực y tế của các cơ sở khám chữa bệnh công lập tuyến huyện và tuyến tỉnh của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU 3 1.1.1. Khái niệm Cơ sở y tế và Bệnh viện 3 1.1.2. Khái niệm Nhân lực y tế 3 1.2. HỆ THỐNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE TẠI VIỆT NAM 5 1.2.1. Hệ thống chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam 5 1.2.2. Vai trò của quản lý nhân lực y tế tại Việt Nam 8 1.3. PHÂN BỔ NHÂN LỰC Y TẾ TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM 10 1.3.1. Phân bổ nhân lực y tế trên thế giới 10 1.3.2. Phân bổ nhân lực y tế tại Việt Nam 11 1.4. DỊCH CHUYỂN NHÂN LỰC Y TẾ 16 1.4.1. Dịch chuyển nhân lực y tế trên thế giới 16 1.4.2. Dịch chuyển nhân lực y tế tại Việt Nam 17 1.5. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH CHUYỂN NHÂN LỰC Y TẾ 18 1.5.1. Yếu tố thuộc về cá nhân của Cán bộ y tế 18 1.5.2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội 19 1.5.3. Chính sách thu hút nhân lực 20 1.5.4. Chính sách đào tạo và phát triển nghề nghiệp 22 1.5.5. Chính sách duy trì nhân lực 22 1.6. ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 23 1.7. KHUNG LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU 25 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU 26 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 26 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 27 2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 27 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu 27 2.2.2. Thời gian nghiên cứu 28 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: 28 2.3.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu 28 2.4. BIẾN SỐ, CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU 29 2.5. CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU 29 2.5.1. Phiếu thu thập thông tin định lượng 29 2.5.2. Hướng dẫn phỏng vấn sâu cho thông tin định tính 30 2.6. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU 30 2.6.1. Thu thập số liệu định lượng 30 2.6.2. Thu thập số liệu định tính 30 2.7. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 31 2.7.1. Xử lý số liệu 31 2.7.2. Phân tích số liệu 31 2.8. SAI SỐ VÀ PHƯƠNG PHÁP KHỐNG CHẾ SAI SỐ 31 2.8.1. Sai số 31 2.8.2. Cách khống chế sai số 32 2.9. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 32 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 33 3.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DÂN SỐ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN 33 3.2. THỰC TRẠNG NHÂN LỰC Y TẾ 34 3.2.1. Thực trạng về số lượng 34 3.2.2. Thực trạng về cơ cấu bộ phận, chuyên môn 37 3.2.3. Thực trạng trình độ của nhân viên y tế 46 3.3. THỰC TRẠNG DỊCH CHUYỂN NHÂN LỰC 48 3.4. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN DỊCH CHUYỂN NHÂN LỰC TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN 54 3.4.1. Yếu tố thuộc về cá nhân của cán bộ y tế 54 3.4.2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội 60 3.4.3. Chính sách đào tạo và phát triển nhân lực 60 3.4.4. Chính sách duy trì nhân lực 62 3.4.5. Đề xuất giải pháp giải quyết thực trạng NLYT 63 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 65 4.1. THỰC TRẠNG DỊCH CHUYỂN NHÂN LỰC Y TẾ CỦA CÁC CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH CÔNG LẬP TUYẾN HUYỆN VÀ TUYẾN TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2017-2019. 65 4.1.1. Đặc điểm chung về dân số 65 4.1.2. Thực trạng số lượng nhân lực 66 4.1.3. Thực trạng về cơ cấu bộ phận, chuyên môn 67 4.1.4. Thực trạng trình độ của nhân viên y tế 68 4.1.5. Thực trạng dịch chuyển nhân lực y tế 69 4.2. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH CHUYỂN NHÂN LỰC Y TẾ CỦA CÁC CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH CÔNG LẬP TUYẾN HUYỆN VÀ TUYẾN TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2017-2019. 70 4.2.1. Yếu tố bên ngoài 70 4.2.2. Yếu tố bên trong 71 4.2.3. Hạn chế nghiên cứu 79 KẾT LUẬN 80 KHUYẾN NGHỊ 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | dịch chuyển nhân lực y tế | vi_VN |
dc.subject | Thái Nguyên | vi_VN |
dc.subject | nhân lực y tế | vi_VN |
dc.subject | công lập tuyến huyện và tuyến tỉnh | vi_VN |
dc.title | Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến dịch chuyển nhân lực y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập tuyến huyện và tuyến tỉnh của tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2019 | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
LV CKII Cao Đức Phương - Chuyên ngành - Quản lý y tế_hoan chinh sau bao ve nop nha Truong.doc Restricted Access | File word luận văn | 2.21 MB | Microsoft Word | |
LV CKII Cao Đức Phương - Chuyên ngành - Quản lý y tế_hoan chinh sau bao ve nop nha Truong.pdf Restricted Access | File PDF luận văn | 1.69 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.