Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3021
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | TRỊNH, QUANG DIỆN | - |
dc.contributor.author | NGUYỄN THỊ, QUỲNH | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-10T06:46:33Z | - |
dc.date.available | 2021-12-10T06:46:33Z | - |
dc.date.issued | 2021 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3021 | - |
dc.description.abstract | Qua nghiên cứu trên 200 bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến vú thể đặc biệt, chúng tôi đã sơ bộ mô tả một số đặc điểm giải phẫu bệnh của ung thư biểu mô tuyến vú thể đặc biệt. Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 55,6 ± 12,6; nhóm tuổi hay gặp nhất là 50 - 59 (27,5%), ít gặp nhất là dưới 40 tuổi (9,0%). Kích thước khối u trung bình là 2,4 ± 1,3 cm; khối u có kích thước từ 2 cm đến 5 cm chiếm tỉ lệ cao nhất (59,0%). Có 8 típ mô bệnh học được ghi nhận trong mẫu nghiên cứu, trong đó ung thư biểu mô thể tiểu thuỳ xâm nhập chiếm tỉ lệ cao nhất (39,5%). Độ mô học II, nhóm TILs trung bình, nhóm tiên lượng trung bình chiếm đa số trong mẫu nghiên cứu với tỉ lệ lần lượt là 61,5%; 47,0% và 52,0%. Tỉ lệ xâm nhập mạch và hoại tử u trong mẫu nghiên cứu lần lượt là 32,0% và 27,0%. Đa số khối u bộc lộ dương tính với ER và PR, chiếm tỉ lệ lần lượt là 89,0% và 70,0%; chỉ có 12,0% dương tính với Her2/neu và 44,0% có Ki-67 ≥ 20%. Nhóm khối u đồng bộc lộ ER và PR chiếm tỉ lệ cao nhất với 69,5%; nhóm khối u âm tính với ER và dương tính với PR chiếm tỉ lệ thấp nhất với 0,5%. Típ phân tử lòng ống A chiếm tỉ lệ cao nhất (52,5%), típ phân tử HER-2 dương tính chiếm tỉ lệ thấp nhất (3,5%). Tỉ lệ di căn hạch nách là 30,0%. Trong phép phân tích đơ biến, kích thước khối u, típ mô bệnh học, độ mô học, tình trạng xâm nhập mạch, hoại tử u, tình trạng bộc lộ Her-2/neu và típ phân tử là các yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê với tình trạng di căn hạch trong UTBM tuyến vú thể đặc biệt (p < 0,05). Trong phép phân tích hồi quy logistic đa biến, sự xâm nhập mạch (p < 0,001) là yếu tố tiên lượng độc lập với tình trạng di căn hạch; kích thước khối u và típ mô bệnh học cũng chỉ ra mối liên quan có ý nghĩa thống kê với tình trạng di căn hạch. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Dịch tễ học ung thư vú 3 1.2. Tình trạng hạch trong ung thư vú 5 1.2.1. Hạch nách 5 1.2.2. Hạch vú trong 6 1.2.3. Hạch cửa 7 1.2.4. Hạch thượng đòn 7 1.3. Cơ chế di căn hạch trong ung thư vú 8 1.4. Đặc điểm mô bệnh học của ung thư biểu mô tuyến vú thể đặc biệt 9 1.4.1. Kích thước u 9 1.4.2. Phân loại mô bệnh học 10 1.4.3. Đặc điểm một số típ mô bệnh học đặc biệt 11 1.4.4. Độ mô học 14 1.4.5. Xâm nhập mạch 15 1.4.6. Xâm nhập lympho vào mô u 17 1.4.7. Hoại tử u 18 1.4.8. Chỉ số tiên lượng Nottingham 18 1.5. Hoá mô miễn dịch trong ung thư vú 19 1.5.1. Nguyên lí cơ bản của hóa mô miễn dịch 19 1.5.2. Một số dấu ấn hoá mô miễn dịch trong ung thư vú 21 1.5.3. Ứng dụng hoá mô miễn dịch trong phân típ phân tử ung thư vú 24 1.6. Tình hình nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến khả năng di căn hạch nách trong ung thư biểu mô tuyến vú thể đặc biệt trong và ngoài nước 25 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27 2.1. Đối tượng nghiên cứu 27 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 27 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 27 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 28 2.3. Phương pháp nghiên cứu 28 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 28 2.3.2. Các biến số và chỉ số nghiên cứu 29 2.3.3. Quy trình thu thập số liệu 30 2.4. Quản lý thông tin và phân tích dữ liệu 38 2.5. Khía cạnh đạo đức của đề tài 39 2.6. Sơ đồ nghiên cứu 40 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 41 3.2. Đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến vú thể đặc biệt 41 3.2.1. Đặc điểm mô bệnh học 41 3.2.2. Đặc điểm hoá mô miễn dịch 47 3.3. Xác định tỉ lệ di căn hạch nách và một số mối liên quan 50 3.3.1. Tỉ lệ di căn hạch nách 50 3.3.2. Một số yếu tố liên quan với tình trạng di căn hạch nách 51 Chương 4: BÀN LUẬN 65 4.1. Đặc điểm tuổi của bệnh nhân 65 4.2. Đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến vú thể đặc biệt 66 4.2.1. Đặc điểm mô bệnh học 66 4.2.2. Đặc điểm hoá mô miễn dịch 73 4.3. Tỉ lệ di căn hạch nách và một số mối liên quan 77 4.3.1. Tỉ lệ di căn hạch nách 77 4.3.2. Một số yếu tố liên quan với tình trạng di căn hạch nách 79 KẾT LUẬN 91 KIẾN NGHỊ 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Giải phẫu bệnh | vi_VN |
dc.subject | 8720101 | vi_VN |
dc.title | ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH NÁCH UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ THỂ ĐẶC BIỆT | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2021NTnguyenthiquynh.docx Restricted Access | 4.58 MB | Microsoft Word XML | ||
2021NTnguyenthiquynh.pdf Restricted Access | 2.15 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.