Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2938
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorVõ, Thị Thúy Hồng-
dc.contributor.advisorNguyễn, Thị Thu Phương-
dc.contributor.authorĐỗ, Lê Phương Thảo-
dc.date.accessioned2021-12-09T03:59:18Z-
dc.date.available2021-12-09T03:59:18Z-
dc.date.issued2021-11-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2938-
dc.description.abstract1. Nhận xét sự thay đổi mô cứng trên phim sọ nghiêng từ xa của bệnh nhân sai khớp cắn Angle II tiểu loại 1 có nhổ bốn răng hàm nhỏ. 1.1. Đặc điểm mô cứng trên phim sọ nghiêng từ xa trước điều trị - Tương quan xương loại II với vị trí xương hàm trên bình thường, xương hàm dưới lùi ra sau so với nền sọ, cằm lùi ra sau, góc ANB tăng, chỉ số Wits tăng. - Góc mặt phẳng hàm dưới, góc mặt phẳng hàm trên- hàm dưới lớn hơn giá trị bình thường, bệnh nhân có hướng phát triển theo chiều dọc. - Răng cửa trên và dưới đều ngả môi và đưa ra trước. Góc liên trục răng cửa nhọn. - Độ cắn chìa lớn 5,75 ± 3,08 mm. 1.2. Sự thay đổi mô cứng trên phim sọ nghiêng từ xa sau điều trị - Tương quan xương loại II không thay đổi bởi điều trị. - Răng cửa trên và răng cửa dưới được kéo lui sau so với mặt phẳng ngang và được dựng thẳng trục. - Góc liên trục răng cửa tăng, giảm độ vẩu răng. - Răng hàm lớn thứ nhất hàm trên và hàm dưới di gần lần lượt là 1,59 ± 6,96 mm và 2,05 ± 6,64 mm. - Độ cắn chìa giảm, trung bình 3,50 ± 1,90 mm. - Microimplant có hiệu quả tốt hơn phương pháp neo chặn truyền thống về mặt neo chặn, đánh lún răng cửa và kéo lui khối răng trước trong điều trị sai khớp cắn loại II tiểu loại 1.   2. Nhận xét sự thay đổi mô mềm trên phim sọ nghiêng từ xa ở nhóm bệnh nhân trên. 2.1. Đặc điểm mô mềm trên phim sọ nghiêng từ xa trước điều trị - Bệnh nhân có kiểu mặt lồi với cằm lùi, góc mũi môi nhọn, môi trên và môi dưới nhô ra trước nhiều khi so với đường thẩm mỹ E và mặt phẳng SnPog’. - Chiều dày môi trên mỏng hơn bình thường. 2.2. Sự thay đổi mô mềm trên phim sọ nghiêng từ xa sau điều trị - Độ nhô của môi trên và môi dưới so với đường thẩm mỹ E và so với đường SnPog’ sau điều trị giảm nhiều, thẩm mỹ khuôn mặt được cải thiện. - Tỉ lệ dịch chuyển răng cửa trên: môi trên là 1,2: 1, tỉ lệ dịch chuyển răng cửa dưới: môi dưới là 1,1: 1. - Chiều dày môi trên, chiều dày môi dưới, góc mũi môi, góc môi cằm và độ dày mô mềm vùng cằm không thay đổi bởi điều trị.vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Phân loại sai khớp cắn loại II 3 1.1.1. Phân loại của Edward H. Angle 3 1.1.2. Phân loại theo hình thái 3 1.1.3. Phân loại dựa theo phân tích phim sọ nghiêng 5 1.1.4. Một số cách phân loại khác 7 1.2. Dịch tễ học sai khớp cắn Angle II tiểu loại 1 9 1.3. Đặc điểm lâm sàng và sọ mặt của sai khớp cắn Angle II tiểu loại 1 10 1.3.1. Đặc điểm cung răng 10 1.3.2. Đặc điểm sọ mặt trên phim sọ nghiêng từ xa 10 1.3.3. Đặc điểm mô mềm 11 1.4. Chỉ định nhổ răng hàm nhỏ 16 1.5. Phim sọ nghiêng từ xa 17 1.5.1. Phương pháp phân tích Tweed 17 1.5.2. Phương pháp phân tích Downs 18 1.5.3. Phương pháp phân tích Steiner 18 1.5.4. Phương pháp phân tích Ricketts 19 1.5.5. Phương pháp phân tích McNamara 19 1.5.6. Phương pháp phân tích Bjork 20 1.5.7. Phương pháp phân tích Sassouni 20 1.5.8. Phân tích của J. Delaire 21 1.6. Thay đổi mô mềm và mối tương quan của nó với sự thay đổi mô cứng 21 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 25 2.2. Đối tượng nghiên cứu 25 2.3. Phương pháp nghiên cứu 26 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 26 2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 26 2.4. Sơ đồ nghiên cứu 27 2.5. Các bước tiến hành nghiên cứu 27 2.5.1. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu theo tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ 27 2.5.2. Phân tích phim sọ nghiêng trước điều trị chỉnh nha. 27 2.5.3. Vẽ và đo lại phim sau điều trị, phân tích các số đo so với trước điều trị, ghi vào bệnh án nghiên cứu. 27 2.5.4. Xử lý và phân tích số liệu, đưa ra kết luận. 27 2.6. Các biến số nghiên cứu 27 2.6.1. Tuổi 27 2.6.2. Giới 27 2.6.3. Phương pháp neo chặn 28 2.6.4. Các chỉ số trên phim sọ nghiêng từ xa 28 2.7. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu 35 2.7.1. Kỹ thuật thu thập số liệu: Thu thập thông tin từ bệnh án nghiên cứu của đối tượng nghiên cứu. 35 2.7.2. Công cụ thu thập số liệu 35 2.8. Xử lý và phân tích số liệu 36 2.9. Sai số có thể gặp và cách khắc phục sai số 37 2.10. Đạo đức trong nghiên cứu 38 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 39 3.1. Nhận xét sự thay đổi mô cứng trên phim sọ nghiêng từ xa của bệnh nhân sai khớp cắn loại II tiểu loại 1 có nhổ bốn răng hàm nhỏ 39 3.1.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 39 3.1.2. Đặc điểm mô cứng trên phim sọ nghiêng trước điều trị 40 3.1.2. Sự thay đổi mô cứng trên phim sọ nghiêng sau điều trị 45 3.2. Nhận xét sự thay đổi mô mềm sau điều trị ở nhóm bệnh nhân trên 53 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 61 4.1. Nhận xét sự thay đổi mô cứng trên phim sọ nghiêng từ xa của bệnh nhân sai khớp cắn Angle II tiểu loại 1 có nhổ răng hàm nhỏ 61 4.1.1. Tỉ lệ giới trong nhóm bệnh nhân điều trị 61 4.1.2. Tuổi bệnh nhân bắt đầu điều trị 61 4.1.3. Tỉ lệ phương pháp neo chặn trong nhóm bệnh nhân điều trị 61 4.1.4. Đặc điểm mô cứng trên phim sọ nghiêng trước điều trị 62 4.1.5. Đặc điểm mô cứng trên phim sọ nghiêng sau điều trị 72 4.2. Nhận xét sự thay đổi mô mềm trên phim sọ nghiêng từ xa ở nhóm bệnh nhân trên. 80 4.2.1. Đặc điểm mô mềm trên phim sọ nghiêng trước điều trị 80 4.2.2. Đặc điểm mô mềm trên phim sọ nghiêng sau điều trị 82 KẾT LUẬN 91 KHUYẾN NGHỊ 93 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN 94 TÀI LIỆU THAM KHẢOvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectkhớp cắnvi_VN
dc.subjectloại IIvi_VN
dc.subjecttiểu loại 1vi_VN
dc.subjectnhổ răngvi_VN
dc.titleSự thay đổi mô cứng và mô mềm trên phim sọ nghiêng từ xa của bệnh nhân sai khớp cắn loại II tiểu loại 1 có nhổ bốn răng hàm nhỏvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn bác sĩ nội trú



Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.