Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2908
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn, Thúy Hương-
dc.contributor.authorLý, Thị Huyền Trang-
dc.date.accessioned2021-12-09T03:11:37Z-
dc.date.available2021-12-09T03:11:37Z-
dc.date.issued2021-11-18-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2908-
dc.description.abstractMục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học, miễn dịch huỳnh quang của bệnh Pemphigus và Pemphigoid ở Bệnh viện Da liễu Trung ương. 2. Đối chiếu một số biểu hiện lâm sàng với mô bệnh học, miễn dịch huỳnh quang ở nhóm bệnh nhân trên. Đối tượng và phương pháp: 49 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh pemphigus và pemphigoid, điều trị nội trú tại Bệnh viện Da Liễu Trung ương từ tháng 8/2020 đến tháng 5/2021. Phương pháp mô tả tiến cứu. Kết quả:Trong 2 nhóm bệnh nghiên cứu, thể pemphigus thông thường hay gặp nhất (80,6%). Trong bệnh pemphigus, độ tuổi thường gặp 30-60 tuổi (58,1%), tất cả bệnh nhân đều có bọng nước nhăn nheo, trong đó bọng nước ở niêm mạc miệng có giá trị trong chẩn đoán bệnh pemphigus thông thường. Bệnh pemphigus có vị trí hình thành bọng nước trên mô bệnh học khác nhau tùy thể bệnh: 72% pemphigus thông thường có bọng nước sâu trên lớp đáy, 33,3% pemphigus vảy lá có bọng nước nông dưới lớp sừng, tỷ lệ tế bào ly gai cao 88%. Tỷ lệ MDHQTT dương tính 100% và tất cả bệnh nhân pemphigus đều có lắng đọng tự KT ở gian bào thượng bì với đồng thời IgG và C3 bổ thể. Bệnh pemphigoid thường gặp ở tuổi > 60 (61,1%), khởi phát bởi các sẩn đỏ, mày đay (50%). Tất cả đều có bọng nước căng. Mô bệnh học có tỷ lệ bọng nước dưới thượng bi 72,2%, chủ yếu BCĐNAT (88,9%). Tỷ lệ MDHQTT và MDHQGT dương tính là 83,3% và 66,7%. Tất cả bệnh nhân đều có lắng đọng tự KT ở màng đáy dạng dải, với lắng đọng đồng thời IgG và C3 bổ thể (80%). Chẩn đoán xác định bệnh pemphigus và pemphigoid nếu chỉ dựa trên chẩn đoán lâm sàng hoặc mô bệnh học hoặc MDHQ sẽ dẫn đến nhiều trường hợp sai lệch giữa các kết quả do giai đoạn bệnh, vị trí sinh thiết, điều trị trước đó. Tỷ lệ đồng thuận giữa chẩn đoán lâm sàng với mô bệnh học và MDHQ cao (89,3%). Kết luận: Trong chẩn đoán bệnh pemphigus và pemphigoid, nếu chỉ dựa trên chẩn đoán lâm sàng hoặc mô bệnh học hoặc MDHQ dẫn đến nhiều trường hợp sai lệch giữa các kết quả tùy vào giai đoạn bệnh, vị trí sinh thiết, điều trị trước đó. Tỷ lệ đồng thuận giữa chẩn đoán lâm sàng với mô bệnh học và MDHQ cao (89,3%) với chỉ số đồng thuận là 0,824 .vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Cấu trúc da 3 1.1.1. Cấu trúc mô học của thượng bì. 3 1.1.2.Cấu trúc cầu nối gian bào thượng bì 4 1.1.3. Cấu trúc của màng đáy 5 1.2. Các bệnh da bọng nước tự miễn. 6 1.2.1. Lịch sử nghiên cứu và các thuật ngữ liên quan. 6 1.2.2. Phân loại các bệnh da bọng nước tự miễn 8 1.2.3. Cơ chế bệnh sinh các BDBNTM 11 1.2.4. Đặc điểm lâm sàng các bệnh da bọng nước tự miễn. 14 1.2.5. Đặc điểm mô bệnh học một số BDBNTM 18 1.2.6. Đặc điểm miễn dịch huỳnh quang một số BDBNTM 22 1.2.7. Chẩn đoán phân biệt các BDBNTM 29 1.3. Tình hình nghiên cứu trong BDBNTM tại Việt Nam và nước ngoài 31 1.3.1. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam 31 1.3.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài 32 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33 2.1. Đối tượng nghiên cứu 33 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 33 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 33 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 33 2.3. Phương pháp nghiên cứu 33 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 33 2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: chọn mẫu thuận tiện 33 2.3.3. Các biến số nghiên cứu 33 2.3.4. Các tiêu chuẩn đánh giá 38 2.3.5. Công cụ nghiên cứu: 40 2.4. Xử lý số liệu 40 2.5. Hạn chế sai số 41 2.6. Khía cạnh đạo đức của đề tài 41 2.7. Sơ đồ nghiên cứu 42 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43 3.1. Đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học, miễn dịch huỳnh quang của bệnh pemphigus và pemphigoid ở Bệnh viện Da liễu Trung ương. 43 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh pemphigus và pemphigoid. 43 3.1.2. Đặc điểm mô bệnh học của bệnh pemphigus và pemphigoid. 50 3.1.3. Kết quả phát hiện tự kháng thể tại mô da và trong máu bệnh nhân pemphigus và pemphigoid bằng kỹ thuật MDHQ 54 3.2. Đối chiếu một số biểu hiện lâm sàng, mô bệnh học và miễn dịch huỳnh quang bệnh pemphigus và pemphigoid. 58 3.2.1. Đối chiếu lâm sàng và mô bệnh học. 58 3.2.2. Đối chiếu MBH và MDHQ. 59 3.2.3. Đối chiếu lâm sàng, mô bệnh học và miễn dịch huỳnh quang trực tiếp. 60 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 61 4.1. Đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học, miễn dịch huỳnh quang của bệnh pemphigus và pemphigoid ở Bệnh viện Da liễu Trung ương. 61 4.1.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh pemphigus và pemphigoid. 61 4.1.2. Đặc điểm mô bệnh học của bệnh pemphigus và pemphigoid. 69 4.1.3. Kết quả phát hiện tự kháng thể tại mô da và trong máu bệnh nhân pemphigus và pemphigoid bằng kỹ thuật MDHQ 73 4.2. Đối chiếu một số biểu hiện lâm sàng với mô bệnh học, miễn dịch huỳnh quang bệnh pemphigus và pemphigoid. 76 4.2.1. Đối chiếu lâm sàng và mô bệnh học của bệnh pemphigus và pemphigoid. 76 4.2.2. Đối chiếu chẩn đoán mô bệnh học với MDHQTT của bệnh pemphigus và pemphigoid. 78 4.2.3. Đối chiếu lâm sàng, mô bệnh học và miễn dịch huỳnh quang trực tiếp của bệnh pemphigus và pemphigoid. 79 KẾT LUẬN 83 KHUYẾN NGHỊ 85 TÀI LIỆU THAM KHẢOvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectpemphigusvi_VN
dc.subjectpemphigoidvi_VN
dc.subjectmiễn dịch huỳnh quangvi_VN
dc.subjectmô bệnh họcvi_VN
dc.titleĐối chiếu mô bệnh học, miễn dịch huỳnh quang với một số đặc điểm lâm sàng của bệnh Pemphigus và Pemphigoid.vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn bác sĩ nội trú

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
LV-LÝ THỊ HUYỀN TRANG-GPB- 11-.11 (1) (1).docx
  Restricted Access
2021 NT LY THI HUYEN TRANG11.3 MBMicrosoft Word XML
LV-LÝ THỊ HUYỀN TRANG-GPB- 11-.11 (1) (1).pdf
  Restricted Access
2021 NT LY THI HUYEN TRANG3.28 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.