Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2906
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Cao, Minh Thành | - |
dc.contributor.author | Nguyễn, Đức Minh | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-09T03:10:25Z | - |
dc.date.available | 2021-12-09T03:10:25Z | - |
dc.date.issued | 2021-11 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2906 | - |
dc.description.abstract | Mục tiêu : Đánh giá vai trò của Dexamethasone ( DEX) trong bộc lộ cửa sổ tròn cấy điện cực ốc tai đối với kết quả đo trở kháng IFT và đáp ứng thần kinh ART . Phương pháp nghiên cứu : nghiên cứu mô tả tiến cứu có can thiệp được thực hiện trên 24 bệnh nhân cấy điện cực ốc tai từ tháng 8/ 2020 đến tháng 8/2021 và được chia làm 3 nhóm : nhóm bơm DEX trong lúc bộc lộ cửa sổ tròn, nhóm nhúng điện cực vào DEX và nhóm không sử dụng DEX . Kết quả nghiên cứu: trở kháng cao nhất đo được tại 1 kênh điện cực là 22,4 (kΩ), thấp nhất là 1,21(kΩ) . Giá trị trung bình tại tất cả các kênh là 4,22 (kΩ). Trở kháng trung bình đo được tại các nhóm kênh điện cực đỉnh, giữa , đáy đều đạt kết quả tốt (<5kΩ) , trở kháng trung bình thấp nhất đo được tại nhóm nhúng DEX với giá trị là 4,02± 1,08 (kΩ), tiếp đến là nhóm bơm DEX với giá trị là 4,23 ±1,22 (kΩ) , cao nhất là nhóm không sử dụng DEX với kết quả là 4,41 ± 1,07 (kΩ) , tuy nhiên sự khác biệt giữa các nhóm không có ý nghĩa thống kê với giá trị p > 0,05. Kết quả đo đáp ứng thần kinh ART tỷ lệ đáp ứng tốt tại các nhóm điện cực đỉnh , giữa , đáy lần lượt là 75; 83,3 và 87,5%. Kết quả đo đáp ứng thần kinh ART tại 3 nhóm bơm DEX, nhúng DEX và không sử dụng DEX sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p> 0,05. Kết luận : Vai trò của Dexamethasone trong bộc lộ cửa sổ tròn cấy điện cực ốc tai đối với kết quả đo trở kháng IFT và đáp ứng thần kinh ART không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nhóm đối chứng | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Sơ lược về lịch sử phát triển cấy ốc tai điện tử 3 1.1.1. Thế giới 3 1.1.2. Trong nước 4 1.2. Sơ lược giải phẫu ứng dụng 5 1.2.1. Tai ngoài 6 1.2.2. Tai giữa 6 1.2.3. Tai trong 9 1.3. Các vấn đề về thính lực liên quan tới phẫu thuật cấy ốc tai điện tử 11 1.3.1. Sơ lược sinh lý nghe ứng dụng 11 1.3.2. Phân loại nghe kém 12 1.3.3. Mức độ nghe kém 12 1.3.4. Một số phương pháp đánh giá sức nghe ở trẻ em trong cấy ốc tai điện tử 13 1.4. Vai trò của chẩn đoán hình ảnh xương thái dương 16 1.4.1. Chụp cắt lớp vi tính xương thái dương 16 1.4.2. Chụp cộng hưởng từ xương thái dương 18 1.5. Phẫu thuật cấy ốc tai điện tử 18 1.5.1. Cấu tạo và cơ chế hoạt động của ốc tai điện tử 18 1.5.2. Chỉ định và chống chỉ định phẫu thuật cấy ốc tai điện tử 20 1.5.3. Quy trình phẫu thuật 21 1.5.4. Các yếu tố giải phẫu ảnh hưởng tới phẫu thuật 22 1.5.5. Biến chứng phẫu thuật 23 1.6. Trở kháng IFT và đáp ứng thần kinh ART 23 1.6.1. Trở kháng IFT 24 1.6.2. Đáp ứng thần kinh ART 24 1.7. Dược lý học và cơ chế tác dụng của Dexamethasone 27 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 2.1. Đối tượng nghiên cứu 28 2.1.1. Cỡ mẫu nghiên cứu 28 2.1.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu 28 2.1.3. Tiêu chuẩn lựa chọn 28 2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ 28 2.2. Phương pháp nghiên cứu 29 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 29 2.2.2. Các bước nghiên cứu 29 2.2.3. Biến số nghiên cứu 29 2.2.4. Phương tiện nghiên cứu 30 2.2.5. Vật liệu nghiên cứu 32 2.2.6. Phương pháp, công cụ thu thập số liệu 32 2.2.7. Phân tích và xử lý số liệu 33 2.3. Đạo đức nghiên cứu 33 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34 3.1. Đặc điểm chung 34 3.1.1. Tuổi 34 3.1.2. Giới 34 3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trước phẫu thuật 35 3.2.1. Nội soi Tai Mũi Họng trước mổ 35 3.2.2. Đánh giá chức năng nghe 35 3.2.3. Đặc điểm CLVT và CHT trước phẫu thuật 37 3.3. Kết quả phẫu thuật 43 3.3.1. Vị trí tai phẫu thuật 43 3.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới bộc lộ cửa sổ tròn trong phẫu thuật 43 3.3.3. Vai trò của Dexamethasone đối với trở kháng IFT và đáp ứng thần kinh ART 46 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 52 4.1. Đặc điểm chung 52 4.1.1.Tuổi 52 4.1.2. Giới 53 4.2. Đặc điểm về lâm sàng và cận lâm sàng trước phẫu thuật 54 4.2.1. Nội soi Tai Mũi Họng trước mổ 54 4.2.2. Đánh giá chức năng nghe 54 4.2.3. Đặc điểm CLVT và CHT trước phẫu thuật 57 4.3. Đặc điểm phẫu thuật 60 4.3.1. Vị trí tai phẫu thuật 60 4.3.2. Các yếu tố gây khó khăn trong bộc lộ cửa sổ tròn được đánh giá trong lúc phẫu thuật 61 4.3.3. Vai trò của DEX đối với trở kháng IFT và đáp ứng thần kinh ART 64 KẾT LUẬN 68 KIẾN NGHỊ 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Trở kháng IFT | vi_VN |
dc.subject | Đáp ứng thần kinh ART | vi_VN |
dc.subject | Dexamethasone | vi_VN |
dc.title | Đánh giá vai trò của Dexamethasone trong bộc lộ cửa sổ tròn cấy điện cực ốc tai đối với trở kháng IFT và đáp ứng thần kinh ART | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2021NTNguyenDucMinh.pdf Restricted Access | 2.86 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
2021NTNguyenDucMinh.docx Restricted Access | 6.18 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.