Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2895
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Phạm Thị Thanh, Hiền | - |
dc.contributor.author | Phan Thành, Nam | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-09T03:00:41Z | - |
dc.date.available | 2021-12-09T03:00:41Z | - |
dc.date.issued | 2021 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2895 | - |
dc.description.abstract | Implanon NXT® là một biện pháp tránh thai có hiệu quả cao, thời gian tác dụng kéo dài, hồi phục nhanh sau khi tháo. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng cũng xuất hiện những tác dụng phụ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người sử dụng. Ở Việt Nam có ít nghiên cứu về thuốc cấy tránh thai với thời gian 3 năm. Mục tiêu 1. Đánh giá hiệu quả tránh thai và sự hài lòng của phụ nữ sử dụng thuốc cấy tránh thai Implanon NXT tại bệnh viện Phụ sản Trung Ương. 2. Nhận xét một số tác dụng phụ của thuốc cấy tránh thai Implanon NXT của đối tượng nghiên cứu trên. . Đối tượng nghiên cứu: 310 phụ nữ đến cấy thuốc tránh thai tại Trung tâm Tư vấn sức khoẻ sinh sản và Kế hoạch hoá gia đình Bệnh viện Phụ sản Trung Ương. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả theo dõi dọc. Kết quả: Hiệu quả tránh thai 100%. Thuốc cấy tránh thai có hiệu quả trong giảm đau bụng kinh và lượng máu kinh. Tỷ lệ rất hài lòng và hài lòng là 78,7%. Thay đổi về kinh nguyệt, hay gặp nhất là vô kinh (38,7%), giảm còn 20,2% ở cuối năm thứ 3, tỷ lệ rong kinh rong huyết là 17,4%, giảm dần đến cuối năm thứ 2 và tăng dần ở năm thứ 3 (18,4%). Các tác dụng phụ khác thường gặp là tăng cân (44,4%), khô âm đạo và giảm ham muốn tình dục (26,2%), rối loạn tinh thần (13,5%), nổi mụn (11,7%). Tỷ lệ tháo thuốc cấy tránh thai do tác dụng phụ là 25,4%, trong đó do rong kinh rong huyết là 44,4%. Kết luận: Hiệu quả tránh thai 100%. Tỷ lệ rất hài lòng và hài lòng là 78,7%. Tỷ lệ rối loạn kinh nguyệt có xu hướng giảm dần. Tác dụng phụ ngoài kinh nguyệt chiếm tỷ lệ cao nhất là tăng cân. Tỷ lệ tháo thuốc cấy tránh thai do rối loạn kinh nguyệt chiếm nhiều nhất. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Tác dụng của các hormon buồng trứng 3 1.2. Sinh lý kinh nguyệt 5 1.3. Những biện pháp kế hoạch hoá gia đình 8 1.4. Thuốc cấy tránh thai Implanon NXT 11 1.5. Một số nghiên cứu trong và ngoài nước về Implanon NXT 21 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24 2.1. Đối tượng nghiên cứu 24 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu 24 2.4. Biến số và chỉ số 26 2.5. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu 31 2.6. Xử lý số liệu 31 2.7. Sai số trong nghiên cứu và cách khống chế sai số 31 2.8. Đạo đức nghiên cứu 32 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 33 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 33 3.2. Hiệu quả và sự hài lòng của khách hàng 35 3.3. Các tác dụng phụ khi sử dụng Implanon NXT 39 3.4. Điều trị các tác dụng phụ 43 3.5. Tháo thuốc cấy tránh thai 44 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 48 4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 48 4.2. Hiệu quả tránh thai và sự hài lòng của khách hàng 53 4.3. Tác dụng phụ khi sử dụng và xử trí tác dụng phụ 57 4.4. Tháo thuốc cấy tránh thai 67 KẾT LUẬN 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Hiệu quả | vi_VN |
dc.subject | Sự hài lòng | vi_VN |
dc.subject | Tác dụng phụ | vi_VN |
dc.subject | Implanon NXT | vi_VN |
dc.title | Hiệu quả tránh thai, sự hài lòng và các tác dụng phụ của thuốc cấy tránh thai Implanon NXT tại bệnh viện Phụ Sản Trung Ương | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
PHAN THÀNH NAM-PDF.pdf Restricted Access | 1.42 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
PHAN THÀNH NAM.doc Restricted Access | 2.03 MB | Microsoft Word |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.