Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2846
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorHồ, Sỹ Hùng-
dc.contributor.authorNguyễn, Thị Thủy Tiên-
dc.date.accessioned2021-12-07T09:11:45Z-
dc.date.available2021-12-07T09:11:45Z-
dc.date.issued2021-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2846-
dc.description.abstractMục tiêu 1: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng chu kỳ chuyển phôi của các bệnh nhân IVF có thai tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2020 – 2021. Mục tiêu 2: Đánh giá diễn biến thai kỳ trong 12 tuần đầu và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 219 bệnh nhân có thai sau chuyển phôi tại Trung tâm Hỗ trợ sinh sản Quốc Gia– Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong khoảng thời gian từ tháng 01/08/2020 đến 31/08/2021. Kết quả: Trong số 219 trường hợp có thai sau chuyển phôi IVF, số bệnh nhân có thai sinh hóa là 13/219, chiếm 5,9%, có 39 trường hợp thai ngừng phát triển, sảy thai, chiếm 17,8%. 10/219 trường hợp có thai ngoài tử cung chiếm 4,6%, trong đó 03/10 bệnh nhân vừa có thai trong tử cung vừa có thai ngoài tử cung. Tổng số bệnh nhân có thai tiến triển là 160/219 chiếm 73,1%. Trong các trường hợp có thai tiến triển, tỷ lệ song thai là 29,4%, có 01 bệnh nhân có ba thai, chiếm 0,6%. Yếu tố quan trọng nhất làm ảnh hưởng đến tỷ lệ thai tiến triển là chất lượng phôi chuyển. Cụ thể, so với các bệnh nhân chỉ chuyển phôi trung bình và kém, các bệnh nhân chuyển 01 phôi tốt có tỷ lệ thai tiến triển cao gấp 5,5 lần (OR = 5,52, KTC 95% 1,69 – 18,05), chuyển 02 phôi tốt trở lên làm tăng tỷ lệ thai tiến triển gấp 6 lần (OR 6,06, KTC 95% 1,92 – 19,11). Kết luận: Tỷ lệ thai tiến triển ở các bệnh nhân sau chuyển phôi IVF là rất cao (73,1%) và chuyển phôi chất lượng tốt làm tăng tỷ lệ thai tiến triển.vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Vô sinh 3 1.1.1 định nghĩa 3 1.1.2. Tình hình vô sinh 3 1.2. Thụ tinh trong ống nghiệm 4 1.2.1. Định nghĩa 4 1.2.2. Các chỉ định 5 1.2.3. Quy trình kỹ thuật 5 1.3. Các diễn biến 12 tuần đầu thai kỳ sau chuyển phôi IVF 6 1.3.1. Thai sinh hóa 6 1.3.2. Thai lâm sàng 7 1.3.3. Thai ngừng phát triển 7 1.3.4. Sẩy thai, dọa sẩy thai 7 1.3.5. Thai ngoài tử cung 8 1.3.6. Thai tiến triển 9 1.3.7. Đa thai 10 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến diễn biến, kết quả thai trong 12 tuần đầu sau chuyển phôi IVF 11 1.4.1. Một số yếu tố liên quan đến đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân 12 1.4.2. Các yếu tố liên quan đến chu kỳ chuyển phôi 13 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 19 2.2. Đối tượng nghiên cứu 19 2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu 19 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ 19 2.3. Thiết kế nghiên cứu. 19 2.4. Sơ đồ nghiên cứu 20 2.5. Mẫu nghiên cứu 21 2.5.1. Cỡ mẫu. 21 2.5.2. Quy trình chọn mẫu. 21 2.6. Các biến số và chỉ số nghiên cứu. 22 2.7. Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin. 23 2.8. Sai số và khống chế sai số. 24 2.9. Quản lý và phân tích số liệu. 24 2.10. Đạo đức trong nghiên cứu. 25 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 26 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 26 3.1.1. Tuổi 26 3.1.2. BMI 26 3.1.3. Thời gian vô sinh của đối tượng nghiên cứu 27 3.1.4. Phân loại vô sinh 27 3.1.5. Nguyên nhân vô sinh 28 3.1.6. Đặc điểm của phôi chuyển 29 3.1.7. Đặc điểm về số lượng phôi chuyển 30 3.1.8. Đặc điểm của NMTC trong chu kỳ chuyển phôi 31 3.1.9. Mức độ khó hay dễ của chuyển phôi. 32 3.2. Diễn biến thai kỳ trong 12 tuần đầu và một số yếu tố liên quan 33 3.2.1. Đặc điểm ra máu âm đạo trong 12 tuần đầu sau chuyển phôi 33 3.2.2. Số thai khi chưa giảm thiểu 34 3.2.3. Đặc điểm giảm thiểu thai ở các bệnh nhân đa thai 35 3.2.4. Kết quả thai 12 tuần đầu sau chuyển phôi 35 3.2.5. Số thai trong buồng tử cung ở thời điểm 12 tuần 36 3.2.6. Mối liên quan giữa đặc điểm ra máu âm đạo và thai tiến triển 36 3.2.7. Mối liên quan giữa tuổi và thai tiến triển 37 3.2.8. Mối liên quan giữa BMI và thai tiến triển 37 3.2.9. Mối liên quan giữa số phôi chuyển và thai tiến triển 38 3.2.9. Mối liên quan giữa số phôi chuyển và thai ngoài tử cung 38 3.2.10. Phân bố về nguyên nhân vô sinh của các bệnh nhân có thai ngoài tử cung. 39 3.2.11. So sánh kết quả thai của nhóm chuyển phôi trữ và phôi tươi 39 3.2.11. So sánh kết quả thai của nhóm chuyển phôi ngày 3 và ngày 5 40 3.2.12. Mối liên quan giữa chất lượng phôi và thai tiến triển 40 3.2.13. Mối liên quan giữa chất lượng phôi và thai tiến triển 41 3.2.14. Mối liên quan giữa kỹ thuật phôi và thai tiến triển 41 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 42 4.1. Đặc điểm của bệnh nhân có thai sau chuyển phôi IVF 42 4.1.1. Độ tuổi của đối tượng nghiên cứu 42 4.1.2. Chỉ số khối cơ thể (BMI) 42 4.1.3. Thời gian, phân loại và nguyên nhân vô sinh của đối tượng nghiên cứu 43 4.1.4. Đặc điểm của phôi chuyển 44 4.1.5. Đặc điểm của NMTC 47 4.1.6. Kỹ thuật chuyển phôi 48 4.1.7. Giảm thiểu thai 49 4.2. Diễn biến thai kỳ trong 12 tuần đầu và một số yếu tố liên quan 50 4.2.1. Biểu hiện ra máu trong 12 tuần đầu sau chuyển phôi 50 4.2.2. Kết quả thai 12 tuần đầu sau chuyển phôi 52 4.2.3. Một số yếu tố liên quan đến diễn biến thai 12 tuần 54 KẾT LUẬN 58 KIẾN NGHỊ 59 TÀI LIỆU THAM KHẢOvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subject12 tuần đầuvi_VN
dc.subjectIVFvi_VN
dc.subjectSản phụ khoavi_VN
dc.subject8720105vi_VN
dc.titleDiễn biến 12 tuần đầu thai kỳ sau chuyển phôi IVF tại Bệnh viện Phụ sản Trung ươngvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn bác sĩ nội trú

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2021NTnguyenthithuytien.docx
  Restricted Access
352.37 kBMicrosoft Word XML
2021NTnguyenthithuytien.pdf
  Restricted Access
1.05 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.