Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2825
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Trịnh, Bảo Ngọc | - |
dc.contributor.author | NGUYỄN, XUÂN PHƯƠNG | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-07T09:03:28Z | - |
dc.date.available | 2021-12-07T09:03:28Z | - |
dc.date.issued | 2021 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2825 | - |
dc.description.abstract | Sự gia tăng tỷ lệ thừa cân, béo phì ở trẻ em đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu ở các quốc gia đã và đang phát triển mà nguyên nhân không chỉ do chế độ ăn uống thiếu khoa học (mất cân bằng với nhu cầu cơ thể) mà còn do những yếu tố có liên quan (giảm hoạt động thể lực, stress, ô nhiễm môi trường và cả những vấn đề xã hội...). Đây là mối đe dọa lâu dài đến sức khỏe, tuổi thọ và kéo dài tình trạng béo phì đến tuổi trưởng thành. Béo phì ở trẻ em còn làm ngừng tăng trưởng sớm, dễ dẫn tới những ảnh hưởng nặng nề về tâm lý ở trẻ như tự ti, nhút nhát, kém hòa đồng, học kém 1-3. Theo số liệu của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), dự kiến đến hết năm 2020, trên thế giới có khoảng 38,2 triệu trẻ em dưới 5 tuổi và 340 triệu trẻ em từ 5 đến 19 tuổi bị TC, BP, tương đương với 18% 4. Tỷ lệ thừa cân, béo phì gia tăng nhanh ở nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển 5. Trong những năm gần đây, Việt Nam vẫn đang phải đương đầu với thử thách kép về dinh dưỡng, đặc biệt ở các khu vực thành thị, bên cạnh việc khắc phục làm giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thì tình trạng TC, BP ở trẻ trong độ tuổi tới trường đang gia tăng nhanh chóng. Đặc biệt, lứa tuổi từ 8-10 tuổi (tương đương lớp 4 và 5) đang trong giai đoạn bắt đầu dậy thì, là một giai đoạn cần có sự quan tâm về vấn đề dinh dưỡng để trẻ có thể được phát triển đầy đủ và khỏe mạnh. Một số nghiên cứu tại các trường tiểu học tại Hà Nội cho thấy kết quả tỷ lệ TC, BP ở học sinh tiểu học năm 2000 là 10,4% 6, đến năm 2012 là 11% 7 và năm 2017 là 40,6% 8. Các kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tình trạng TC, BP thường gặp ở độ tuổi 9 và 10 tuổi, trẻ trai có tỷ lệ cao hơn trẻ gái 9. TC và BP có thể phòng ngừa được nhưng việc điều trị lại rất khó khăn, tốn kém và kết quả lại chưa rõ ràng. Trên thế giới hiện nay, chi phí cho phòng ngừa và điều trị BP còn cao hơn so với các vấn đề sức khỏe khác. Theo ước tính của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) các chi phí trực tiếp cho điều trị BP chiếm tới 6,8% (tương đương 70 tỷ đô la Mỹ) trong tổng chi phí cho chăm sóc sức khoẻ 4. Phòng ngừa được BP ở trẻ em sẽ góp phần làm giảm tỷ lệ BP ở người lớn, giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính không lây có liên quan đến BP và giảm gánh nặng về chi phí y tế về sau. Vấn đề TC, BP trong những năm gần đây là một mối lo ngại ở lứa tuổi học đường. Riêng tại thành phố Bắc Giang, vấn đề TC, BP càng chưa được quan tâm nghiên cứu nhiều. Nhằm thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng và đề án tổng thể phát triển thể lực và tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011- 2030 10, các thông tin dinh dưỡng trên địa bàn cần được tìm hiểu một cách chi tiết và cụ thể. Chính vì thế, nghiên cứu được thực hiện với tên đề tài “Thực trạng thừa cân, béo phì và một số yếu tố liên quan ở học sinh lớp 4 và 5 tại hai trường tiểu học, thành phố Bắc Giang năm 2020”. Từ đó đưa ra những khuyến nghị về dinh dưỡng cho trẻ ở độ tuổi này tới nhà trường và các bậc phụ huynh nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ với hai mục tiêu cụ thể sau: Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng thừa cân, béo phì ở học sinh lớp 4 và 5 tại hai trường tiểu học, thành phố Bắc Giang năm 2020. Mục tiêu 2: Mô tả một số yếu tố liên quan đến tình trạng thừa cân, béo phì ở học sinh lớp 4 và 5 tại hai trường tiểu học, thành phố Bắc Giang năm 2020. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Đại học Y Hà Nội | vi_VN |
dc.subject | Y tế công cộng | vi_VN |
dc.title | THỰC TRẠNG THỪA CÂN, BÉO PHÌ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở HỌC SINH LỚP 4 VÀ 5 TẠI HAI TRƯỜNG TIỂU HỌC, THÀNH PHỐ BẮC GIANG NĂM 2020 | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2021THS0922.pdf Restricted Access | 1.74 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.