Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2784
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Nguyễn, Duy Huề | - |
dc.contributor.author | VƯƠNG, ĐỨC TRUNG | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-07T08:54:44Z | - |
dc.date.available | 2021-12-07T08:54:44Z | - |
dc.date.issued | 2020 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2784 | - |
dc.description.abstract | Ung thư tế bào gan nguyên phát (UTTBGNP) là bệnh lí ác tính đứng vị trí thứ 6 về tỉ lệ mắc, đứng thứ 2 về tỉ lệ tử vong do ung thư trên toàn cầu. Theo số liệu của Tổ chức ghi nhận Ung thư thế giới (GLOBOCAN) năm 2018, mỗi năm trên thế giới có 841.080 ca mới mắc, 83% trong số đó thuộc về các nước đang phát triển1. Tiên lượng bệnh xấu, tỉ lệ tử vong gần tương đương với tỉ lệ mắc1. Tại Việt Nam, UTTBGNP đứng đầu về tỉ lệ mắc, đứng thứ 4 trên thế giới, tỉ lệ mắc chuẩn theo tuổi ở nam là 39,0/100.000 dân, ở nữ là 9,5/100.000 dân1, đa số bệnh chẩn đoán ở giai đoạn tiến triển (>40%)2. Trước đây, UTTBGNP được chẩn đoán xác định dựa vào kết quả giải phẫu bệnh của bệnh phẩm phẫu thuật hay sinh thiết. Tuy nhiên hiện nay các phương pháp không xâm lấn như siêu âm, cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ trong chẩn đoán UTTBGNP ngày càng đóng vai trò quan trọng3. Theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư biểu mô tế bào gan của Bộ Y tế Việt Nam, có thể chẩn đoán xác định UTTBGNP dựa vào đặc điểm hình ảnh điển hình phối hợp với xét nghiệm AFP trên những BN có nguy cơ cao mà không nhất thiết phải có kết quả giải phẫu bệnh4, do đó giảm tỉ lệ sinh thiết gan, rút ngắn được thời gian chẩn đoán và không làm chậm quá trình điều trị cho BN. Siêu âm là một phương pháp chẩn đoán hình ảnh không xâm lấn, sẵn có, giá thành thấp, dễ thực hiện, có thể lặp lại nhiều lần, không nhiễm xạ, không xảy ra phản ứng dị ứng do không cần tiêm thuốc tương phản5. Do đó, siêu âm là phương pháp đầu tiên được chọn lựa cho việc phát hiện và mô tả những đặc điểm của tổn thương tại gan5,6. Siêu âm đánh giá hình dạng, vị trí, số lượng, kích thước khối u gan, tình trạng bệnh lí gan nền, tình trạng dịch ổ bụng và các tổn thương đi kèm trong ổ bụng4. Tuy nhiên, độ nhạy và độ đặc hiệu của siêu âm mode B cho việc phát hiện và mô tả những tổn thương tại gan thì thấp hơn 70%5. Siêu âm đàn hồi mô là một kĩ thuật dùng siêu âm để khảo sát độ đàn hồi của mô khi khôi phục kích thước và hình dạng ban đầu sau khi chịu tác dụng của một lực, độ đàn hồi mô phản ánh độ cứng của mô7. Có nhiều phương pháp đo độ đàn hồi mô trên siêu âm nhưng siêu âm đàn hồi mô sóng ngang thời gian thực là kĩ thuật hiện đại hơn cả khi vừa đo được độ cứng của mô, vừa hiển thị trực tiếp bản đồ độ cứng mô theo thời gian thực với các màu sắc khác nhau liên quan đến độ cứng nhu mô khác nhau, tương tự như thang đo của siêu âm Doppler7,8. Cho đến nay, trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về ứng dụng của siêu âm đàn hồi mô sóng ngang thời gian thực trong việc đánh giá các tổn thương gan khu trú9-11. Các nghiên cứu này cho thấy siêu âm đàn hồi mô sóng ngang thời gian thực có độ nhạy và độ đặc hiệu cao (82%) trong việc phân biệt các tổn thương gan ác tính với các tổn thương lành tính12. Tại Việt Nam, các kĩ thuật siêu âm đàn hồi mô hiện đang được ứng dụng rộng rãi trong chẩn đoán các bệnh lí tuyến giáp13, tuyến vú14 và trong chẩn đoán mức độ xơ hóa gan15,16. Tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu nào đề cập đến giá trị của siêu âm đàn hồi mô sóng ngang trong chẩn đoán UTTBGNP. Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với hai mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm hình ảnh của ung thư tế bào gan nguyên phát trên siêu âm mode B và siêu âm đàn hồi mô sóng ngang. 2. Xác định giá trị siêu âm đàn hồi mô sóng ngang trong chẩn đoán ung thư tế bào gan nguyên phát. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Đại học Y Hà Nội | vi_VN |
dc.subject | Chẩn đoán hình ảnh | vi_VN |
dc.title | NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VÀ GIÁ TRỊ SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ SÓNG NGANG TRONG UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2020THS0950.pdf Restricted Access | 1.83 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.