Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2433
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Trần Khánh, Toàn | - |
dc.contributor.author | Nguyễn Thị, Hiền | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-01T06:54:19Z | - |
dc.date.available | 2021-12-01T06:54:19Z | - |
dc.date.issued | 2021 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2433 | - |
dc.description.abstract | Mục tiêu: Mô tả chất lượng cuộc sống (CLCS) và một số yếu tố liên quan ở trẻ vị thành niên 10-15 tuổi nhiễm HIV đang điều trị ARV ngoại trú tại Bệnh viện Nhi trung ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện trên 190 trẻ từ 10-15 tuổi nhiễm HIV đang được quản lý điều trị ARV ngoại trú tại Bệnh viện Nhi trung ương từ 6-12/2020. CLCS được đánh giá bằng công cụ PedsQL 4.0 với 23 câu hỏi liên quan đến 4 lĩnh vực về thể chất, tình cảm, xã hội và học tập. Điểm số càng cao tương ứng với CLCS càng tốt. Kết quả: Điểm trung bình CLCS chung 72,2; về sức khỏe thể chất 80,3; sức khỏe tâm lý xã hội 75,6; xã hội 82,2; cảm xúc 76,3; và học tập 68,3. Tỷ lệ CLCS tốt tính chung là 56,8%; về sức khỏe thể chất 67,9%; sức khỏe tâm lý xã hội 57,4%; về xã hội 73,2%, cảm xúc 57,9% và học tập 45,3%. Trẻ thuộc các hộ gia đình nghèo, trẻ có NCS có học vấn thấp (từ THCS trở xuống) và trẻ có thời gian từ nhà đến phòng khám từ 60 phút trở lên có CLCS thấp hơn (p<0,05). Kết luận: Trẻ vị thành niên nhiễm HIV đang điều trị ARV có CLCS cao ở hầu hết các lĩnh vực, trừ lĩnh vực học tập. Hộ gia đình nghèo, học vấn của NCS thấp và thời gian tiếp cận phòng khám dài là những yếu tố liên quan đến CLCS thấp ở trẻ vị thành niên. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU3 1.1.Tổng quan về HIV/AIDS3 1.2.Chất lượng cuộc sống9 1.3.Tình hình nghiên cứu về CLCS và các yếu tố liên quan ở trẻ VTN11 1.4.Khung lý thuyết nghiên cứu19 1.5.Dự án HIV CHI II20 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU21 2.1.Địa điểm và thời gian nghiên cứu21 2.2.Thiết kế nghiên cứu21 2.3.Đối tượng nghiên cứu21 2.4.Cỡ mẫu và chọn mẫu22 2.5.Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin22 2.6.Biến số nghiên cứu24 2.7.Phân tích và xử lý số liệu25 2.8.Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu26 2.9.Sai số và hạn chế sai số26 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU28 3.1.Thông tin chung của về đối tượng nghiên cứu28 3.2.Thực trạng chất lượng cuộc sống của trẻ nhiễm HIV33 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN50 4.1. Chất lượng cuộc sống trẻ vị thành niên 10-15 tuổi nhiễm HIV đang điều trị ARV tại Bệnh viện Nhi trung ương năm 202050 4.2. Một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống trẻ vị thành niên 10-15 tuổi nhiễm HIV đang điều trị ARV tại Bệnh viện Nhi trung ương năm 202055 4.3. Hạn chế của nghiên cứu69 KẾT LUẬN70 KHUYẾN NGHỊ71 TÀI LIỆU THAM KHẢO | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Chất lượng cuộc sống, vị thành niên, HIV, ARV, PedsQL. | vi_VN |
dc.subject | Quality of life, adolescents, HIV, ARVs, PedsQLTM. | vi_VN |
dc.title | Chất lượng cuộc sống trẻ vị thành niên 10-15 tuổi nhiễm HIV đang điều trị arv tại bệnh viện Nhi trung ương năm 2020 | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
NGUYỄN THỊ HIỀN IN 1Q ĐỎ.pdf Restricted Access | 2.33 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
NGUYỄN THỊ HIỀN IN 1Q ĐỎ.doc Restricted Access | 1.6 MB | Microsoft Word |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.