Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2427
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Trịnh, Hồng Sơn | - |
dc.contributor.author | Nguyễn, Kiều Hưng | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-01T02:34:58Z | - |
dc.date.available | 2021-12-01T02:34:58Z | - |
dc.date.issued | 2021-11-19 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2427 | - |
dc.description.abstract | Tụy là một tuyến tiêu hóa quan trọng với chức năng nội và ngoại tiết. Ung thư tụy là tổn thương ác tính có nguồn gốc từ cấu trúc của tụy. Hầu hết là ung thư biểu mô (UTBM) xuất phát từ tụy ngoại tiết. Ngoài ra còn có: ung thư tụy nội tiết, ung thư mô liên kết tụy (sarcomas), ung thư mô bạch huyết tụy (lymphomas), ung thư tế bào đảo tụy… 1,2. Tần suất mắc bệnh của ung thư tụy thay đổi theo vùng, quốc gia. Nhìn chung tỷ lệ mới mắc hàng năm có chiều hướng tăng nhanh ở tất cả các nước, đặc biệt là những nước công nghiệp phát triển. Nguyên nhân gây bệnh hiện nay chưa rõ ràng, nhưng có một số yếu tố nguy cơ gây bệnh như: nghiện rượu, hút thuốc, chế độ ăn nhiều mỡ, nghề nghiệp có tiếp xúc với một số hóa chất và nam gặp nhiều hơn nữ 1,2. Về vị trí thì ung thư đầu tụy chiếm 70%, thân đuôi tụy chiếm 30% 1,3-5. Gánh nặng bệnh tật của ung thư tụy còn nặng nề. Ước tính có khoảng 39.590 người chết vì ung thư tụy trong năm 2014 tại Mỹ 3. Ung thư tụy là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ 4 trong số các ung thư tại Mỹ và Nhật Bản. Tỷ lệ sống sau 5 năm của ung thư tụy chỉ đạt từ 1 – 2% 2-4, tỷ lệ này có tăng lên trong những năm gần đây nhưng nói chung cũng không vượt quá mức 7% 3,4. Mặc dù đã có nhiều tiến bộ của các phương tiện chẩn đoán như siêu âm, chụp cắt lớp, chụp ống tụy và ống mật chủ ngược dòng 6, chụp mạch, siêu âm nội soi, nội soi ổ bụng kết hợp siêu âm, siêu âm trong mổ 7, chọc sinh thiết tụy dưới hướng dẫn của siêu âm 8 và dựa vào các “chất chỉ điểm khối u” (Tumor markers) 9,10 nhưng việc chẩn đoán sớm ung thư tụy còn gặp nhiều khó khăn vì triệu chứng nghèo nàn, không điển hình nên tỷ lệ phẫu thuật cắt bỏ được khối u không cao và tiên lượng sau mổ còn hạn chế 2,3,11. Có nhiều phương pháp điều trị ung thư tụy như phẫu thuật, hóa chất, điều trị đích…trong đó điều trị phẫu thuật ung thư tụy vẫn là phương pháp điều trị hàng đầu. Tuy nhiên, có khoảng 80% bệnh nhân ung thư tụy được chẩn đoán ở giai đoạn muộn khi khối u đã xâm lấn rộng và di căn xa không còn khả năng cắt bỏ, điều trị chủ yếu là điều trị giảm nhẹ 11. Biến chứng của phẫu thuật tụy cách đây khoảng 30 – 40 năm còn cao. Tuy nhiên đã có xu hướng giảm đi trong những năm gần đây. Tỷ lệ tử vong do phẫu thuật cắt khối tá tụy tại Nhật Bản năm 2014 là 2,8% 12. Trên thế giới, phẫu thuật cắt tụy lần đầu tiên được thực hiện vào năm 1683 bởi Brunner JC, tác giả này đã tiến hành cắt tụy trên chó không gây mê 13. Ngày 4 tháng 7 năm 1882, Trendelenburg là người đầu tiên cắt khối u của tụy trên người (u sacom tế bào hình thoi) 4. Năm 1890 Briggs mô tả việc cắt một khối u lớn vùng thân tụy 14. Cho đến nay, phẫu thuật vẫn là phương pháp điều trị tốt nhất với ung thư tụy 7. Ở Việt Nam trong vài năm trở lại đây, nhờ việc phát triển mạnh mẽ của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh nên tỷ lệ phẫu thuật có xu hướng tăng. Tại Bệnh viện Việt Đức có một số nghiên cứu về u tụy, như: Đỗ Trường Sơn (2004) nghiên cứu về chẩn đoán và điều trị ung thư tụy ngoại tiết 4. Nguyễn Thanh Hải (2007) nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật u tụy nội tiết 15. Trịnh Hồng Sơn (2012) nghiên cứu về chỉ định cắt khối tá tụy 16. Trịnh Hồng Sơn (2013) nghiên cứu kết quả phẫu thuật ung thư biểu mô thân đuôi tụy 17. Trần Văn Thông (2018) nghiên cứu về điều trị phẫu thuật ung thư tụy ngoại tiết 18. Tại Bệnh viện K cũng đã có nghiên cứu về phẫu thuật tụy. Tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu đa trung tâm nào đánh giá tổng quan về tình hình phẫu thuật ung thư tụy. Vì những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tụy tại Bệnh viện K và Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn từ 1/2019 đến 12/2020” với 2 mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các trường hợp phẫu thuật ung thư tụy tại Bệnh viện K và Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 1/2019 đến 12/2020. 2. Kết quả điều trị phẫu thuật ở các trường hợp trên. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Cơ sở giải phẫu, mô học, sinh lý của tụy 3 1.1.1. Vị trí và hình thể ngoài của tụy 3 1.1.2. Hình thể trong và cấu tạo 4 1.1.3. Hệ thống mạch máu của tụy 6 1.1.4. Hệ bạch huyết của tụy 7 1.1.5. Thần kinh của tụy 8 1.1.6. Tụy lạc chỗ 8 1.1.7. Sinh lý tụy 9 1.2. Tình hình chẩn đoán ung thư tụy trên thế giới và tại Việt Nam. 11 1.2.1. Dịch tễ học 11 1.2.2. Các yếu tố nguy cơ 12 1.2.3. Chẩn đoán ung thư tụy 14 1.3. Tình hình điều trị và kết quả điều trị ung thư tụy trên thế giới và tại Việt Nam 37 1.3.1. Điều trị nội khoa 38 1.3.2. Điều trị ngoại khoa 38 1.3.3. Kết quả điều trị phẫu thuật 44 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 51 2.1. Đối tượng nghiên cứu 51 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 51 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 51 2.2. Phương pháp nghiên cứu 51 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 51 2.2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu: 51 2.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu 52 2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu 52 2.2.5. Các nội dung nghiên cứu 52 2.2.6. Đạo đức trong nghiên cứu: 57 Chương 3: KẾT QUẢ 59 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 59 3.1.1. Phân bố tuổi 59 3.1.2. Phân bố giới tính 60 3.1.3. Phân bố các loại u tụy trong nghiên cứu 61 3.1.4. Tiền sử bệnh 61 3.1.5. Lý do vào viện 62 3.1.6. Triệu chứng lâm sàng 63 3.1.7. Triệu chứng cận lâm sàng 64 3.2. Kết quả điều trị 75 3.2.1. Các phương pháp phẫu thuật 75 3.2.2. Phương pháp xử lý mỏm tụy với nhóm cắt thân đuôi tụy 76 3.2.3. Phương pháp phục hồi lưu thông tụy – ống tiêu hóa với nhóm cắt khối tá tụy 76 3.2.4. Biến chứng sớm sau mổ 77 3.2.5. Tình trạng phẫu thuật lại, nặng xin về và tử vong thời kỳ hậu phẫu 78 3.2.6. Tình trạng điều trị Somatostatin dự phòng sau mổ 78 3.2.7. Thời gian phẫu thuật 78 3.2.8. Thời gian nằm viện hậu phẫu 79 3.2.9. Kết quả điều trị xa 79 Chương 4: BÀN LUẬN 84 4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 84 4.1.1. Phân bố tuổi 84 4.1.2. Phân bố giới tính 85 4.1.3. Phân bố các loại u tụy trong nghiên cứu 86 4.1.4. Tiền sử bệnh 87 4.1.5. Lý do vào viện 89 4.1.6. Triệu chứng lâm sàng 91 4.1.7. Triệu chứng cận lâm sàng 95 4.2. Kết quả điều trị 111 4.2.1. Các phương pháp phẫu thuật 111 4.2.2. Phương pháp xử lý mỏm tụy với nhóm cắt thân đuôi tụy 112 4.2.3. Phương pháp phục hồi lưu thông tụy – ống tiêu hóa với nhóm cắt khối tá tụy 114 4.2.4. Biến chứng sớm sau mổ 116 4.2.5. Tình trạng phẫu thuật lại, nặng về và tử vong thời kỳ hậu phẫu 120 4.2.6. Tình trạng sử dụng Somatostatin dự phòng sau mổ 124 4.2.7. Thời gian phẫu thuật 125 4.2.8. Thời gian nằm viện hậu phẫu 126 4.2.9. Kết quả điều trị xa 127 KẾT LUẬN 129 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Ung thư tụy | vi_VN |
dc.subject | Phẫu thuật ung thư tụy | vi_VN |
dc.subject | U tụy | vi_VN |
dc.subject | U đầu tụy | vi_VN |
dc.subject | U than đuôi tụy | vi_VN |
dc.subject | U tụy nội tiết | vi_VN |
dc.subject | U tụy ngoại tiết | vi_VN |
dc.subject | U đặc giả nhú | vi_VN |
dc.title | Kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tụy tại Bệnh viện K và Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn từ 1/2019 đến 12/2020 | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
NGUYỄN KIỀU HƯNG CKII Ngoại Khóa 33.docx Restricted Access | 1.81 MB | Microsoft Word XML | ||
NGUYỄN KIỀU HƯNG CKII Ngoại Khóa 33.pdf Restricted Access | 1.88 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.