Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2349
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorLê Hồng, Nhân-
dc.contributor.authorLê Văn, Bằng-
dc.date.accessioned2021-11-25T01:57:14Z-
dc.date.available2021-11-25T01:57:14Z-
dc.date.issued2021-10-20-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2349-
dc.description.abstractU sọ hầu 1 được định nghĩa bởi Tổ chức y tế thế giới (WHO) là một loại u biểu mô vảy lành tính ít gặp, xếp loại độ I (WHO grade I), phát triển chậm, nằm phần lớn ở vùng hố yên và trên yên, quanh tuyến yên và cuống tuyến yên2,3. U sọ hầu dạng nang là loại thể phổ biến nhất của u sọ hầu, khối u gồm phần rắn và cấu trúc nang chứa dịch lỏng. U sọ hầu là loại u hiếm gặp, thấy ở cả trẻ em và người trưởng thành, chiếm 3-4% u nội sọ. Tỷ lệ mới mắc được phát hiện 0,5-2 ca / 1 triệu dân/ năm, tỷ lệ gặp ở hai giới tương đương nhau 4. U sọ hầu có nguồn gốc từ ống sọ hầu (hay bọc Rathke), cấu trúc thường bao gồm phần đặc, có các mảnh canxi và nang dịch nhày chứa tinh thể cholesterol. Chẩn đoán dựa vào lâm sàng, xét nghiệm nội tiết và hình ảnh phim chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ sọ não. Phương pháp điều trị chủ yếu u sọ hầu vẫn là phẫu thuật, có thể kết hợp các phương pháp hỗ trợ khác như xạ trị, hoá trị với điều trị nội tiết. Nhưng khối u thường dính chặt và xâm lấn vào các cấu trúc quan trọng như tuyến yên lành, cuống tuyến yên và các cấu trúc quan trọng xung quanh, đặc biệt với u sọ hầu dạng nang là dịch trong nang liên tục được sinh ra khiến cho nang tăng kích thước và chèn ép vào các cấu trúc xung quanh nên việc cắt bỏ hết khối u là điều rất khó khăn5,6. Chính sự không lấy được triệt để u là nguyên nhân của sự tái phát u. Nhất là với thể nang thì thời gian tái phát nhanh nhất có thể chỉ 1 vài tháng sau mổ. Trên thế giới việc hạn chế sự tái phát của nang u sọ hầu được nghiên cứu từ lâu. Trong đó có phương pháp điều trị bằng tiêm bleomycin vào nang đã được áp dụng trên thực tế lâm sàng tuy nhiên kết quả điều trị còn có nhiều bàn cãi. Nguyên tắc của phương pháp này là làm dính thành nang qua đó làm giảm bề mặt tiết dịch và tiêu diệt tế bào tiết dịch qua đó giúp kéo dài thời gian tái phát của nang. Tại Việt Nam, phẫu thuật u sọ hầu đã được thực hiện từ lâu và chủ yếu tại một số trung tâm lớn, thường qua đường mổ sọ, nội soi, vi phẫu. Vì vậy cũng như các phẫu thuật viên trên thế giới chúng tôi cũng gặp khó khăn trong điều trị u sọ hầu dạng nang tái phátvi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1 Lịch sử chẩn đoán và điều trị u sọ hầu 3 1.1.1 Trên thế giới 3 1.1.2 Việt Nam 4 1.2. Tỷ lệ mắc bệnh 5 1.3. Giải phẫu liên quan vùng hố yên – trên yên 5 1.4. Cơ chế bệnh sinh: 9 1.4.1. Thuyết phôi thai học: 9 1.4.2. Giải phẫu bệnh: 9 1.4.3. Cơ chế bệnh sinh: 10 1.4.4. Đặc điểm giải phẫu bệnh u sọ hầu 11 1.4.5. Di truyền phân tử 13 1.5. Phân loại u sọ hầu 13 1.6. Chẩn đoán u sọ hầu dựa vào: 15 1.6.1. Lâm sàng 15 1.6.2. Xét nghiệm nội tiết 16 1.6.3. Chẩn đoán hình ảnh 17 1.6.4 Chẩn đoán phân loại u sọ hầu trên hình ảnh học 20 1.6.5. Chẩn đoán phân biệt u sọ hầu 22 1.7. Phương pháp điều trị u sọ hầu dạng nang bằng phương pháp tiêm Bleomycin. 23 1.7.1.Kĩ thuật mổ đặt valve 24 1.7.2.Tiêm bleomycin qua valve Ommaya 28 1.7.3. Điều trị nội tiết 30 1.7.4. Xạ trị, xạ phẫu 32 1.7.5. Một số kỹ thuật phẫu thuật khác 33 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 2.1. Đối tượng nghiên cứu 34 2.2. Phương pháp nghiên cứu 35 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 35 2.2.2. Cỡ mẫu 35 2.2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 35 2.2.4. Các bước nghiên cứu 35 2.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu 36 2.2.6. Điều trị phẫu thuật 39 2.3. Xử lí số liệu 47 2.4. Những sai số cần lưu ý trong nghiên cứu 48 2.4.1. Sai số do chọn lựa 48 2.4.2. Sai số do đo lường 48 2.4.3. Sai số do bỏ cuộc 48 2.5. Đạo đức nghiên cứu 48 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 50 3.1. Đặc điểm chung về lâm sàng, cận lâm sàng của u sọ hầu trong nhóm 50 nghiên cứu. 50 3.1.1. Đặc điểm về tuổi giới 50 3.1.2. Tiền sử điều trị u sọ hầu 51 3.1.3. Lý do đến khám bệnh 52 3.1.4. Triệu chứng về mắt 52 3.1.5. Triệu chứng lâm sàng rối loạn nội tiết 53 3.1.6. Điểm Karnofsky trước mổ 53 3.1.7. Đặc điểm vị trí, kích thước khối u trên phim cộng hưởng từ 54 3.1.8. Đặc điểm khối u sọ hầu trên hình ảnh 55 3.1.9. Tình trạng xét nghiệm nội tiết trước mổ 57 3.2. Kết quả mổ đặt valve: 57 3.3. Kết quả sau mổ 1 tháng 60 3.4 Liệu trình tiêm thuốc vào nang: 61 Chương 4: BÀN LUẬN 65 4.1. Nhận xét đặc điểm dịch tễ 65 4.1.1. Đặc điểm tuổi giới: 65 4.1.2. Đặc điểm tiền sử mổ, tia xạ u: 65 4.2. Đặc điểm lâm sàng và cân lâm sàng: 67 4.2.1: Đặc điểm lâm sàng: 67 4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng u sọ hầu: 68 4.3. Bàn luận về kết quả điều trị mổ: 70 4.3.1.Bàn luận về điều trị mổ đặt valve: 70 4.3.2. Bàn luận về kết quả khám lại sau mổ đặt valve: 73 4.4. Bàn luận về phương pháp tiêm bleomycin 75 4.4.1. Bàn luận về số liệu trình: 75 4.4.2. Bàn luận về các tai biến khi tiêm bleomycin: 76 4.4.2.3 Bàn luận về hiệu quả của tiêm bleomycin: 78 KẾT LUẬN 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.publisherBệnh viện hữu nghị Việt Đứcvi_VN
dc.subjectU sọ hầu dạng nangvi_VN
dc.subjectbleomycinvi_VN
dc.titleĐặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u sọ hầu dạng nang bằng tiêm Bleomycinvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
Slide bảo vệ chuyên khoa 2v3.pptx
  Restricted Access
8.49 MBMicrosoft Powerpoint XML
LV CK II - BANG SAU BV.pdf
  Restricted Access
2.97 MBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read
LV CK II - BANG SAU BV.docx
  Restricted Access
33.37 MBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.