
Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2071
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS. TS. Phạm Tuấn, Cảnh | vi |
dc.contributor.author | Nguyễn Nhật, Linh | vi |
dc.date.accessioned | 2021-11-14T13:44:52Z | - |
dc.date.available | 2021-11-14T13:44:52Z | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/2071 | - |
dc.description.abstract | Những kết luận mới của luận án:. - Nhóm tuổi khởi phát hay gặp: 1-3t (42%) và 5-7t (28%). Tỷ lệ nam/nữ =1/1.. - Hay gặp các đợt bệnh vào tháng 6, 7 và tháng 10, 11 với biểu hiện viêm tấy (98%) và áp xe cổ bên (70%). - Khối sẹo xơ (69%) và lỗ rò ngoài da (11%) chỉ gặp ở các BN bị đợt tái diễn vị trí thường ở bờ trước cơ ức đòn chũm.. - Mủ trong ổ áp xe đa số có mùi thối khẳn (82%).. - Lỗ rò đa số gặp ở bên trái (91.1%) và ở đáy xoang lê (87.8%).. - Đặc điểm lỗ rò thường là lỗ rò đơn thuần (81.1%), hiếm gặp có mủ/thức ăn (8.9%). Chỉ gặp lỗ rò xơ sẹo, có tổ chức hạt… ở nhóm BN bị đợt tái diễn (14.5%).. - Tỷ lệ âm tính giả khi soi tìm lỗ rò là 7.8%.. - Hiệu quả phương pháp đóng miệng lỗ rò (cụ thể ở đây là gây xơ hóa miệng lỗ rò): Thời gian rút ngắn (15.02 phút). Triệu chứng khó chịu sau mổ hay gặp là nôn, buồn nôn (27.8%) và khàn tiếng tạm thời (6.7%). Tỷ lệ biến chứng rất thấp (2.2%) và không phải can thiệp xử lý. Tỷ lệ thành công sau khi gây xơ hóa lần 1 là 92.2%, sau khi gây xơ hóa lần 2 là 100%. Nếu can thiệp sớm và đúng sẽ không để lại sẹo cổ (12.2%).. - Các yếu tố ảnh hưởng kết quả: Không giải quyết triệt để ổ viêm/áp xe, cấu tạo giải phẫu xoang lê hẹp và sâu, khó bộc lộ đáy.. - Đánh giá kết quả (sau theo dõi trên lâm sàng 25.6 tháng): 12.22% rất tốt, 80% tốt và 7.78% trung bình. | vi |
dc.description.abstract | New conclusions of thesis. 1. Clinical and endoscopic features of recurrence PSF.. - The age of first onset is most common at 1-3y (42%) and 5-7y (28%).. - The ratio of men and women is equal (male/female = 1/1).. - The onset often occurred in June, July and October, November with most common signs were neck swelling (97.8%) and laeral neck abcess (70%).. - Neck scar (69.4%) and skin fistula (11.3%) seen only at recurrent episodes Pts, at the anterior border of sternocleidomastoid muscle.. - Most fistula on the left side (91.1%) and at the bottom of pyriform sinus (87.8%).. - Laryngoscopy: mostly is fistula only (81.1%), fistula with pus or food rare (8.89%). Only in recurrent patients: could find fistula with scar, granulitis, old thread (14.52%).. - The false negative rate in laryngoscopy to find the fistula is 7.8%.. 2. Evaluated the outcome of treatment the PSF by internal opening tract closure method.. - Operative time is shorten: average 15.02 minutes.. - The most common symptom after surgery is vomiting, nausea (27.78%) and temporary hoarseness (6.67%).. - Low rate complication (2.22%) and no need intervention.. - The success rate of endoscopic cauterization by monopolar after first time was 92.22% (83/90) and the cumulative success rate after the second treatment was 100%.. - Factors affected the outcome: abscess treatment unapropiate, the pyriform sinus is deep and narrow.. - Evaluated the outcome after average 25.58 months follow up: 12.22% very good, 80% good và 7.78% medium. | vi |
dc.language.iso | vi | vi |
dc.subject | 62720155 | vi |
dc.subject | Tai – Mũi- Họng | vi |
dc.title | Nghiên cứu lâm sàng, nội soi rò xoang lê tái phát và đánh giá hiệu quả phương pháp đóng miệng lỗ rò xoang lê. (Ngày công bố: 07/12/2020) | vi |
dc.type | Thesis | vi |
Bộ sưu tập: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
575_0_TVLAlinhtmh32.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 5.06 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn | |
575_TTLAlinhtmh32.rar Tập tin giới hạn truy cập | 791.7 kB | WinRAR Compressed Archive |
Hiển thị đơn giản biểu ghi tài liệu
Giới thiệu tài liệu này
Xem thống kê
Kiểm tra trên Google Scholar
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.