Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2067
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorPGS.TS.Phạm Hòa, Bìnhvi
dc.contributor.authorNguyễn Đức, Anhvi
dc.date.accessioned2021-11-14T13:44:46Z-
dc.date.available2021-11-14T13:44:46Z-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/2067-
dc.description.abstractNhững kết luận mới của luận án:. 1. Bệnh gặp ở nữ nhiều hơn nam với tỷ lệ 2/1, lứa tuổi hay gặp nhất là 41-60 (43,3%), tuổi mắc bệnh của nữ lớn hơn nam.. 2. Lâm sàng. - Triệu chứng ban đầu thường không điển hình, chủ yếu là đau đầu (43,3%).. - Tổn thương chức năng thần kinh V chiếm 70%, chủ yếu là tê mặt (60%), thường tê toàn bộ nửa mặt, với thời gian trung bình 7,8 tháng. Đau mặt (20%) thường cục bộ ở một vùng của bên mặt, với thời gian chịu đựng ngắn, trung bình 3,2 tháng.. - Tổn thương chức năng thần kinh V chỉ có giá trị gợi ý, không đặc hiệu cho bệnh lý.. - Triệu chứng thực thể hay gặp nhất là hội chứng tiểu não (36,7%), với biểu hiện rối loạn dáng đi và thất điều vận động.. 3. Hình ảnh cộng hưởng từ. - U có ranh giới rõ, không xâm lấn tổ chức xung quanh, có thể có nang (36,7%), chảy máu trong u (20%), giảm hoặc đồng tín hiệu trên T1w (86,7%), tăng hoặc đồng tín hiệu trên T2w (93,3%), ngấm thuốc đối quang từ rõ (100%) nhưng không đồng nhất (93,3%).. - Phần lớn u có kích thước ≥30 mm (73,3%), ở nam kích thước lớn hơn nữ, không có sự khác biệt theo tuổi.. - Theo phân loại Ramina, u hình quả tạ vắt qua đỉnh xương đá (loại E) chiếm tỷ lệ cao nhất (50%), u lan ra ngoài sọ (loại B) thường phát triển âm thầm và được phát hiện khi kích thước rất lớn, trung bình là 61,8 mm.. 4. Kết quả phẫu thuật. - Khả năng lấy u phụ thuộc vào vị trí, đường mổ, kinh nghiệm của phẫu thuật viên khi sử dụng các kỹ thuật nền sọ, không phụ thuộc vào kích thước và mật độ u.. - Tỷ lệ hết u và gần hết u là 86,7%.. - Cải thiện rõ nhất là các triệu chứng chèn ép như hội chứng tiểu não, dấu hiệu bó tháp, nghe kém, nhìn mờ, đau đầu, nhìn đôi.. - Chức năng thần kinh V cải thiện chủ yếu là tê mặt 61,1% và đau mặt 100%.. - Chất lượng cuộc sống sau mổ tốt, theo thang điểm Karnofsky trung bình là 92,7.. - Không gặp tai biến trong mổ, lượng máu mất trong mổ ít.. - Không có biến chứng nặng sau mổ như tử vong, chảy máu, viêm màng não, giãn não thất, rò dịch não tuỷ.. - Biến chứng sau mổ thường là nhẹ, chiếm 33,3%, chủ yếu là liệt mặt ngoại biên (23,3%), tê mặt (10%). Trong đó nhiều triệu chứng hồi phục hoàn toàn sau mổ 3 tháng.. Phẫu thuật u dây thần kinh V được coi là an toàn, hiệu quả, ít biến chứng.vi
dc.description.abstractNew conclusions of thesis. 1. This tumor was more popular in women than men with the rate ratio was 2/1, the most common age group was 41-60 (43,3%), mean age of female higher than male.. 2. Clinical presentations:. - The first symptom was untypical, mostly was headache (43,3%).. - Dysfunction of trigeminal nerve was seen in 70% of patients, mainly facial numbness (60%), often total face, with an average time of 7,8 months. Facial pain (20%) was usually localized in one area of the face, with a short average time of 3,2 months.. - In brief, trigeminal dysfunction only suggested a lesion along the path of trigeminal nerve, no specific for trigeminal tumor.. - Cerebellar syndrome was the most physical symptom (36,7%), with signs of gait disorders and ataxia.. 3. Magnetic Resonance Imaging. - Tumors located in the pathway of trigeminal nerve, clear boundaries, non-invasive surrounding tissue, maybe having cysts (36,7%), or inside bleeding (20%).. - Imaging showed hypointense or isointense in T1w (86,7%), hyperintense or isointense in T2w (93,3%), Gadolinium enhanced (100%) but homogeneously (93,3%).. - Most tumors are ≥30 mm (73,3%) in size, in males larger than females, no difference by age.. - According to Ramina classification, dumb-bell shape tumors (type E) had the highest proportion (50%), meanwhile extracranial tumors (Type B) silently developed and have only been detected in very large size with mean of 61,8 mm.. 4. Results of surgery. - Tumor excision depended on the location, the approach, the experience of physicians, not related to the tumors size and density. Total and subtotal removals accounted for 86,7%.. - The most obvious improvement was the pinched symptoms such as cerebellar syndrome, pyramidal signs, hearing loss, diplopia, headache.. - Trigeminal function improved mainly facial numbness (61,1%) and pain 100%.. - Quality of life was good with Karnofsky scale average of 92,7. - No intra operation complications, less blood loss.. - Post-opt complications was seen in 33,3%, no severity such as death, bleeding, meningitis, hydrocephalus, cerebral spinal fluid leakage; mostly was facial paralysis (23,3%), facial numbness (10%). Many symptoms total recovered after 3 months follow-up.. Briefly, trigeminal tumor surgery was safe, effective, and less complicated.vi
dc.language.isovivi
dc.subject62720127vi
dc.subjectNgoại - Thần kinh sọ nãovi
dc.titleNghiên cứu kết quả phẫu thuật u dây thần kinh V. (Ngày công bố: 04/12/2021)vi
dc.typeThesisvi
Appears in Collections:Luận án (nghiên cứu sinh)

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
573_TVLAducanhngoaitksn35.pdf
  Restricted Access
3.41 MBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read
573_TTLAducanhngoaitksn35.rar
  Restricted Access
1.3 MBWinRAR Compressed Archive


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.