Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1948
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorPGS.TS. Nguyễn Thị Bích, Liênvi
dc.contributor.advisorTS. Hoàng Thị Minh, Hiềnvi
dc.contributor.authorHà Hữu, Tùngvi
dc.date.accessioned2021-11-14T13:42:10Z-
dc.date.available2021-11-14T13:42:10Z-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1948-
dc.description.abstract. kết luận mới của luận án:. 1. Thực trạng môi trường làm việc, sức khoẻ, kiến thức, thực hành phòng bệnh của người chăn nuôi gia cầm. + Thực trạng vệ sinh chăn nuôi:. Nêu được thực trạng về mất vệ sinh chuồng/trại và ô nhiễm môi trường nơi ở và làm việc: Chuồng/trại không đảm bảo vệ sinh trên 90%; Môi trường chuồng/trại và nơi ở bị ô nhiễm với tổng số vi khuẩn hiếu khí tới 85620VK/m3, vi khuẩn tan máu 2169VK/m3 và nấm mốc 9239 bào tử/m3 . Thực trạng về kiến thức và thực hành về vệ sinh chăn nuôi còn thấp: chỉ có 34,5% số người biết cúm gia cầm có thể lây bệnh sang người. Thực hiện vệ sinh chăn nuôi an toàn rất kém: chỉ vệ sinh chuồng trại 44,2% nhưng thường xuyên chỉ đạt 7,5%; Bảo vệ người tiêu dùng rất yếu: 54,1% người bán gia cầm khi bị bệnh.. - Kiến thức về bệnh do gia cầm còn rất nghèo nàn: 34,5% biết cúm gia cầm có thể lây sang người; người LĐ chăn nuôi có thể mắc bệnh ngoài da: 36,3%, hen phế quản: 5,3%, VFQ: 6,2%.. + Tình hình bệnh tật của các đối tượng nghiên cứu và các thành viên trong các hộ gia đình chăn nuôi: . - Một số bệnh mắc phải ở đối tượng trực tiếp tiếp xúc cao hơn hẳn nhóm ít tiếp xúc: Viêm mũi họng mãn tính (43,8% với 9,6%). Viêm PQ mãn tính (29,2% với 10,6%). Bệnh ngoài da (35,7% với 4,8%). Hen PQ (8,6% với 1,0%).. 2. Hiệu quả giải pháp can thiệp truyền thông. + Cải thiện về điều kiện chuồng trại, vệ sinh môi trường chuồng nuôi:. - Chuồng/trại sạch với HQCT(T-S) đạt 97,0%, HQCT(CT-C) đạt 78,8%; Chuồng bẩn HQCT(T-S) đạt 72,7%, HQCT(CT-C) đạt 68,4%; vệ sinh thường xuyên với HQCT(T-S) đạt 92,8%. HQCT(CT-C) đạt 90,4%.. - Môi trường sạch với HQCT(T-S) đạt 100%; HQCT(CT-C) đạt 81,3%.. - Phun thuốc tẩy uế, khử trùng chuồng/trại với HQCT(T-S) đạt 100,0%. HQCT (CT-C) đạt 94,4%.. - Tiêu độc chuồng/ trại định kỳ thường xuyên với HQCT đạt 90,4%. Không còn hộ không thực hiện, HQCT đạt 100%.. + Có sự cải thiện về kiến thức vệ sinh chăn nuôi và sử dụng trang bị phòng hộ lao động:. - Thay đổi tích cực: tỷ lệ mang gia cầm bị bệnh đi bán giảm nhiều với HQCT đạt 93,3%; Các hộ chăn nuôi thấy cần phải tiêu hủy toàn bộ đàn gia cầm khi bị dịch bệnh HQCT đạt 94,3%.. - Sử dụng BHLĐ tốt lên: không còn cá nhân không sử dụng với HQCT đạt 100%, đặc biệt HQCT để người chăn nuôi sử dụng găng tay đạt 79,1%, mang giày/ủng đạt 82,5%, mang kính BHLĐ đạt 94,7%.. + Hiểu bết tốt hơn về bệnh do mất vệ sinh trong chăn nuôi:. - Không còn người chăn nuôi không biết mầm bệnh từ gia cầm có thể lây sang cho con người, HQCT đạt 100%. HQCT để người chăn nuôi biết một số bệnh có thể mắc: cúm gia cầm đạt 71,1%; VPQ: 82,6%, viêm da: 50%..vi
dc.description.abstractThe new findings of the thesis: - The status of unsanitary barn/farm and polluted environmental and working place: barn/farm didn’t hygiene over 90%; Environment of barn/farm and household had polluted with total aerobic bacteria to 85620 bacteria/m3, hemolytic bacteria to 2169 bacteria/m3 and mold 9239 spores/m3 - The status of the knowledge and practice of poultry hygiene still low: only 34,5% of the poultry farmers known poultry can infect humans. Make safety hygiene poultry was poor with 44,2% was hygiene barn/farm but the habits often reached 7,5%; 34,5% know poultry can infect humans. - Some diseases of poultry farmers frequently asked: chronic nasopharyngitis (43,8%); chronic bronchitis (29,2%), skin disease (35,7%); bronchial asthma (8,6% ). - The effectiveness of communication interventions such as improved hygiene barn/farm reached over 90%, knowledge of hygiene poultry over 90%, use of protective labor was over 80%, understanding better unsanitary disease in poultry from 50 to 100%. The intervention is easy to apply and replicate in the community, providing high efficiency..vi
dc.language.isovivi
dc.subject62720301vi
dc.subjectY tế công cộngvi
dc.titleNghiên cứu thực trạng môi trường, sức khỏe của người chăn nuôi gia cầm và giải pháp can thiệp tại huyện Phú Xuyên, Hà Nộivi
dc.typeThesisvi
Appears in Collections:Luận án (nghiên cứu sinh)

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
47_LA -Tung.pdf
  Restricted Access
1.74 MBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read
47_TT 24 trang - Viet-anh.pdf
  Restricted Access
542.67 kBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.