Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1785
Title: Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong đánh giá phân loại giai đoạn và theo dõi điều trị ung thư cổ tử cung
Authors: Doãn Văn, Ngọc
Advisor: PGS.TS. Bùi Văn, Lệnh
PGS.TS. Bùi, Diệu
Keywords: 62720165;Chẩn đoán hình ảnh
Issue Date: 2018
Abstract: THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI . CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên đề tài: “Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong đánh giá phân loại giai đoạn và theo dõi điều trị ung thư cổ tử cung”. Mã số: 62720166; Chuyên ngành: Chẩn đoán hình ảnh. Nghiên cứu sinh: Doãn Văn Ngọc Khóa học: 33. Người hướng dẫn: 1. PGS. TS. Bùi Văn Lệnh 2. PGS.TS. Bùi Diệu. Cơ sở đào tạo: Trường đại học Y Hà Nội. Những kết luận mới của luận án:. Độ tuổi hay gặp của bệnh nhân ung thư cổ tử cung (UT CTC) từ 40 đến 60. Ung thư biểu mô vẩy 77,1%, ung thư biểu mô tuyến 15,6%. 94,5% u cổ tử cung tăng tín hiệu trên T2WI; 82,6% tăng tín hiệu (giảm khuếch tán) trên Diffusion (b800-1000); 92,2% đồng tín hiệu trên T1WI. Sau tiêm thuốc đối quang từ 82,8% ngấm thuốc kém so với cơ tử cung, ngấm thuốc đồng nhất 56,0%, ngấm không đồng nhất 44,0%. Kích thước u trung bình 36,9 ± 18,6mm. 57,8% xâm lấn 2/3 trên âm đạo, 48,2% xâm lấn dây chằng rộng, 10,6% xâm lấn thành bên chậu hông, 4,1% xâm lấn bàng quang, 0,9% xâm lấn trực tràng, 44,5% có di căn hạch chậu, 1,4% có di căn hạch ổ bụng. Giai đoạn (GĐ) IB 26,6%, GĐ IIA 17,0%, GĐ IIB 35,8%, GĐ IVB 1,4%. Đánh giá kích thước u CHT có độ chính xác (Acc) = 93,9%. Đánh giá xâm lấn âm đạo CHT có độ đặc hiệu (Sp) = 98,2%, Acc = 96,6% và giá trị dự báo âm tính (NPV) = 98,2%. Đánh giá xâm lấn dây chằng rộng: Sp = 98,2%, Acc = 98,3% và NPV = 100%. Đánh giá xâm lấn thành bên chậu hông Acc = 98,3%, Sp = 99,1% và NPV = 99,1%. Chẩn đoán hạch di căn Sp = 98,0%, Acc = 88,9% và NPV = 89,8%. Trong phân loại UT CTC ở GĐ 0: Acc = 98,4%, GĐ IB: Acc = 91,7%, độ chính xác chung của các GĐ 91,5%. Trong theo dõi điều trị UT CTC: sau đợt điều trị (ĐT) thứ nhất có 57,7% chuyển về GĐ 0*. Sau đợt ĐT thứ hai tỉ lệ chuyển về GĐ 0* là 85,7%. Sau đợt ĐT thứ 3 có 91,4% chuyển về GĐ 0*. Sau 4 đợt ĐT có 92,6% chuyển về GĐ 0*. Số còn lại hoặc được chuyển sang phẫu thuật hoặc xin ra viện không điều trị tiếp. Đánh giá đáp ứng xạ trị hoặc hóa xạ trị của UT CTC theo RECIST và đánh giá chuyển GĐ theo FIGO có mối tương quan chặt chẽ.. Trong đánh giá kích thước, xâm lấn, di căn và phân loại giai đoạn UT CTC cộng hưởng từ có giá trị cao và cao hơn hẳn so với khám lâm sàng. Sử dụng CHT phối hợp với khám lâm sàng trong đánh giá kích thước, xâm lấn, di căn và phân loại giai đoạn UT CTC là cần thiết để nâng cao độ chính xác của chẩn đoán. Trong theo dõi điều trị UT CTC cộng hưởng từ cung cấp các thông tin hữu ích về tiển triển của bệnh để lâm sàng điều chỉnh kế hoạch điều trị hợp lý về thời gian và liều lượng nhằm đạt hiệu quả điều trị tốt nhất, giảm thiểu tác dụng phụ của tia xạ, hóa chất cho bệnh nhân.. NGƯỜI HƯỚNG DẪN (ký, ghi rõ họ tên) PGS.TS. Bùi Văn Lệnh PGS.TS. Bùi Diệu NGHIÊN CỨU SINH (ký, ghi rõ họ tên) Doãn Văn Ngọc .
SUMMARY OF THE DOCTORAL THESIS’S NEW CONCLUSIONSTitle:"Research on 1.5 Tesla magnetic resonance value in evaluating stage classification and following cervical cancer treatment"Code: 62720166; Speciality: RadiologyPhD student: Doan Van Ngoc Course: 33Science instructor: 1. Assoc. Prof. PhD. Bui Van Lenh 2. Assoc. Prof. PhD. Bui DieuInstitution: Hanoi Medical UniversityNew conclusions of the thesis:. The common age of cervical cancer patients is from 40 to 60. 77.1% of squamous cell carcinoma, 15.6% of adenocarcinoma. 94.5% of cervical cancer is hypersignal on T2WI; 82.6% hypersignal on Diffusion (b800-1000); 92.2% isosignal on T1WI. After injection contrast (Gadolinium) 82.8% enhance less than uterine, homogenization enhance is 56.0%, heterogeneous enhance is 44.0%. The average tumor size was 36.9 ± 18.6mm. 57.8% invades to 2/3 upper of vagina. 48.2% with parametrial invasion, 10.6% extends to pelvic wall, 4.1% invades mucosa of bladder, 0.9% invades mucosa of rectum, 44.5% with regional lymph node metastasis, 1,4% with para-aortic lymph node metastasis. Stage IB accounting for 26.6%, stage IIA 17.0%, stage IIB 35.8%, stage IVB accounting for only1.4%. The value of MRI in diagnosis tumor size with accuracy (Acc) of 93.9%. The value of MRI in diagnosis invasive vaginal: specificity (Sp) of 98.2%, Acc of 96.6% and negative predictive value (NPV) of 98.2%. The value of MRI in diagnosis invasive parametrial: Sp of 98.2%, Acc of 98.3% and NPV of 100%. The value of MRI in diagnosis invasive pelvic wall: Acc of 98.3%, Sp of 99.1% and NPV of 99.1%. In diagnosis of nodal metastases: Sp of 98.0%, Acc of 88.9% and NPV of 89.8%. The value of MRI in stage classification of cervical cancer: stage 0: Acc of 98.4%, stage IB: Acc of 91.7%, general accuracy of 91.5%. In follow-up of cervical cancer treatment: after the first treatment, 57.7% of cases were transferred to stage 0*. After the second treatment, the rate of transfer to stage 0* is 85.7%. After the third treatment, 91.4% transferred to stage 0*. After fourth treatment 92.6% of them transferred to stage 0*. The rest requests for surgery or hospital discharge without further treatment. Evaluation of the response of radiotherapy or chemical-radiotherapy of cervical cancer according to RECIST and in terms of the pedigree of FIGO is greatly related.. In terms of the evaluation of size, invasion, metastasis and stage classification of cervical cancer, 1.5T MRI has a high value and much higher than those of clinical examination. The use of MRI in combination with clinical assessment of size, invasion, metastases and stage classification of cervical cancer is necessary to improve the accuracy of the diagnosis. In therapy follow-up of cervical cancer, MRI provides useful information of the progress of the disease so that the clinician could adjust the treatment plan with a reasonable time and dosage to achieve the best therapeutic effect and to reduce unexpected effects of radiation and chemicals for patients Science instructor Assoc. Prof. Bui Van Lenh Assoc. Prof. Bui Dieu PhD student Doan Van Ngoc .
URI: http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1785
Appears in Collections:Luận án (nghiên cứu sinh)

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
332_DOANVANNGOC-LA.pdf
  Restricted Access
5.4 MBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read
332_DoanVanNgoc-tt.pdf
  Restricted Access
566.82 kBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.