Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1751
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorPGS.TS. Đỗ Gia, Tuyểnvi
dc.contributor.authorMai Thị, Hiềnvi
dc.date.accessioned2021-11-14T13:39:22Z-
dc.date.available2021-11-14T13:39:22Z-
dc.date.issued2018
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1751-
dc.description.abstractTHÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚICỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨTên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, mô bệnh học và bước đầutheo dõi điều trị bệnh thận IgA”. Mã số: 62 72 01 46 Nghiên cứu sinh: Mai Thị Hiền Chuyên ngành: Nội Thận Tiết Niệu Người hướng dẫn: PGS.TS. Đỗ Gia TuyểnCơ sở đào tạo: Bộ môn Nội Tổng Hợp - Trường Đại học Y Hà NộiNhững kết luận mới của luận án:- Đây là một luận án nghiên cứu về điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học củabệnh thận IgA, đồng thời bước đầu theo dõi điều trị bệnh thận IgA trong thời gian 12tháng. Nghiên cứu thực hiện trên 504 BN có bệnh cầu thận được chỉ định sinh thiết, trongđó có 186 BN bệnh thận IgA.- Đây là nghiên cứu đầu tiên về bệnh thận IgA ở người Việt Nam trưởng thành và đãmô tả được đặc điểm lâm sàng nổi bật và cũng là lý do khám bệnh chính của nhóm bệnhnhân bệnh thận IgA là tiểu máu đại thể hoặc tiểu máu vi thể, trong khi đó các triệu chứnglâm sàng khác như phù và tăng HA chiếm tỉ lệ thấp. Đặc điểm cận lâm sàng của nhómbệnh nhân bệnh thận IgA có protein niệu chủ yếu ở mức dưới ngưỡng thận hư, tỉ lệHCTH thấp. Tỉ lệ tăng IgA máu chiếm 50,53%, tăng tỉ lệ IgA/C3 48,38%. Nghiên cứutìm thấy mối liên quan nghịch giữa MLCT với thời gian phát hiện tăng HA và thời gianphát hiện protein niệu. MLCT thời điểm phát hiện bệnh tỉ lệ nghịch với HA trung bình.Nghiên cứu cũng đã mô tả được đặc điểm mô bệnh học của nhóm bệnh nhân bệnh thậnIgA cho thấy đặc điểm hay gặp nhất là xơ hóa cầu thận cục bộ, thứ 2 là tăng sinh gianmạch. Tỉ lệ cầu thận xơ hóa toàn bộ tỉ lệ thuận với thời gian tăng HA và HA trung bình, tỉlệ nghịch với MLCT. Tỉ lệ cầu thận xơ hóa cục bộ tỉ lệ nghịch với MLCT. Mức độ teoống thận/xơ tổ chức kẽ ảnh hưởng đến MLCT và HA trung bình.- Nghiên cứu đã tiến hành theo dõi dọc nhóm BN bệnh thận IgA trong thời gian 12tháng. Nghiên cứu đã cho thấy cơ sở khoa học của việc điều trị ƯCMC/ƯCTTangiotensin II có hiệu quả đối với nhóm bệnh thận IgA có protein niệu < 1 g/24h đối vớicải thiện chức năng thận và giảm protein niệu, cũng như cơ sở khoa học của điều trịcorticoid liệu trình 6 tháng đối với nhóm bệnh thận IgA có protein niệu ≥ 1 g/24h đối vớicải thiện chức năng thận và giảm protein niệu.Người hướng dẫn Nghiên cứu sinhPGS.TS Đỗ Gia Tuyển Mai Thị Hiềnvi
dc.description.abstractNEW CONCLUSIONS OF THE THESISTitle of Thesis: “Describing clinical, paraclinical, histopathological features and initialscreening for treatment of IgA Nephropathy” Code: 62720146 Name of Fellow: Speciality: Internal Nephrology - Urology Mai Thi Hien . Scientific Advisors: Associate Professor. PhD. Do Gia TuyenTraining facility: Internal Medicine Faculty – Hanoi Medical University.New conclusions of the thesis:- This is a thesis on the clinical, paraclinical and histopathology of IgA nephropathy,and initially monitored IgA nephropathy treatment for 12 months. Studies conducted on504 patients with glomerular biopsy were assigned biopsies, including 186 patients withIgA nephropathy.- This is the first study of IgA nephropathy in adult Vietnam and has characterized theprominent clinical characteristics of disease and also the main reason for examination ofpatients with IgA nephropathy is macrohematuria or microhematuria, while other clinicalsymptoms such as edema and hypertension are low. The paraclinical characteristics ofpatients with IgA nephropathy were found to be primarily subnephrotic proteinuria range,with low rate of nephritic syndrome. The rate of increase of serum IgA accounted for50,53%, increasing the ratio of IgA/C3 48,38%. The study found an inverse relationshipbetween eGFR and hypertension duration time and proteinuria duration time. The studyalso described the histopathological features of patients with IgA nephropathy,suggesting that the most common feature was segmental glomerulosclerosis, andmesangial proliferation. The rate of global glomerular fibrosis is proportional to thehypertension duration time and mean BP, inversely proportional to the eGFR. The rate ofsegmental glomerulosclerosis is inversely proportional to eGFR. The degree of renaltubular atrophy/interstitial fibrosis affects eGFR and mean BP.- The study was carried out in the follow-up IgA nephropathy patient for 12 months.Studies have shown that the scientific basis of ACE inhibitors angiotensin II is effectivein patients with IgA nephropathy with a proteinuria <1 g / 24h for improving renalfunction and proteinuria, as well as corticosteroid therapy for 6 months in IgAnephropathy patients with proteinuria ≥ 1 g / 24h for improved kidney function andproteinuria.Scientific Advisors FellowAssociate Professor. PhD. Do Gia Tuyen Mai Thi Hienvi
dc.language.isovivi
dc.subject62720146vi
dc.subjectNội thận - Tiết niệuvi
dc.titleNghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, mô bệnh học và bước đầu theo dõi điều trị bệnh thận IgAvi
dc.typeThesisvi
Appears in Collections:Luận án (nghiên cứu sinh)

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
301_MAITHIHIEN-LA.pdf
  Restricted Access
3.2 MBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read
301_MaiThiHien-tt.pdf
  Restricted Access
971.71 kBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.