Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1629
Title: Đánh giá kết quả hoá trị bổ trợ phác đồ TAC trong bệnh ung thư vú giai đoạn II, IIIA hạch nách dương tính tại bệnh viện K
Authors: Nguyễn Thị, Sang
Advisor: PGS.TS. Trần Văn, Thuấn
Keywords: 62720149;Ung thư
Issue Date: 2016
Abstract: THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI. CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên đề tài: “Đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ TAC trong bệnh ung thư vú giai đoạn II, IIIA hạch nách dương tính tại Bệnh viện K”. Nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Sang. Mã số: 62720149. Chuyên ngành: Ung thư. Người hướng dẫn: PGS.TS.Trần Văn Thuấn. Cơ sở đào tạo: ĐHY HN. Những kết luận mới của luận án:. 1.Kết quả điều trị của phác đồ TAC. Tỷ lệ không được khám sàng lọc cao 82,2%, tỷ lệ sinh thiết hạch cửa 44,9%, vị trí u ¼ trên ngoài cao nhất 39,9%, kích thước u 2-≤5cm cao nhất 74,6%, tỷ lệ di căn 1-3 hạch cao 80,5%, độ mô học 2 cao 70,3%, tỷ lệ ER, PR (+) 61,8%, tỷ lệ HER 2 (+) 33,8%, nhóm I (ER/PR (+), HER 2 (+)) cao nhất 30,5%, STKB tích lũy 5 năm là 74,6%, STTB tích lũy là 85,6%. STKB và STTB giảm dần theo sự tăng lên của kích thước u. Hạch di căn càng nhiều thì tiên lượng càng tồi. Độ mô học càng cao thì STKB và STTB càng giảm nhưng chưa thấy có ý nghĩa thống kê đối với STTB. Bệnh nhân có ER, PR dương tính tiên lượng tốt hơn ER, PR âm tính. Bệnh nhân có HER 2 (-) tiên lượng tốt hơn HER 2 (+). STKB và STTB cao hơn ở nhóm có nhiều yếu tố tiên lượng tốt, GĐ II có tiên lượng tốt hơn GĐ IIIA, Hạch náchdi căn và thụ thể nội tiết ER, PR là yếu tố độc lập đối với STKB, Thụ thể nội tiết là yếu tố độc lập đố với STTB. 2. Tác dụng không mong muốn của phác đồ TAC. Tỷ lệ hạ bạch cầu chung là 67,8%, hạ độ 3,4 là 22,1%. Tỷ lệ hạ bạch cầu hạt là 67,4%, hạ độ 3,4 là 20,9%. Tỷ lệ hạ huyết sắc tố là 87,1%, hạ độ 3,4 là 18,5%. Tỷ lệ hạ tiểu cầu là 30,2%, hạ độ 3,4 là 6,3%. Tỷ lệ tăng men gan là 54,3%, tăng độ 3,4 là 12,3%. Độc tính trên tim chiếm tỷ lệ 0,08%. Rụng tóc chiếm 100%, suy nhược cơ thể là 30%, Viêm dạ dày là 54%, vô kinh là 61,7%, nôn và buồn nôn chiếm 26%, tiêu chảy là 35,5%, phù ngoại vi chỉ 9%, dị ứng là 13,4%, rối loạn sắc tố móng là 60%.. Phác đồ TAC mang lại hiệu quả cao trong điều trị ung thư vú bổ trợ có hạch nách dương tính và độc tính ở mức độ chấp nhận được.. Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2016. Người hướng dẫn Nghiên cứu sinh. PGS.TS. Trần Văn Thuấn Nguyễn Thị Sang.
INFORMATION SUMMARY OF CONCLUSIONS NEW. OF DISSERTATION. Name of these: “Evaluate the effective of adjuvant chemotherapy regimen TAC in breast cancer stage II, IIIA positive axillary lymph nodes in hospital K”. Code: 62720149. Specialization: Cancer. Student: Nguyen Thi Sang. Teacher: PGS.TS.Tran Van Thuan.Training facility: Hanoi Medical University. These are new findings of the thesis:. 1. Results of treatment. Patients are not screened high 82.2%, sentinel node biopsy rate is 44.9%, the tumors at superior lateral are highest 39.9%, the tumor size 2-≤5cm are highest 74.6%, 1-3 metastatic lymph node rate is 80.5%, grade 2 are highest 70.3%, ER, PR (+) 61.8%, HER 2 (+) 33.8%; group I (ER / PR (+), HER 2 (+)) 30.5% highest, The TAC regimen showed DFS and OS was 74,6% and 85,6%. Univariate analysis, The larger the size tumor DFS and OS decreases entire. The results showed statistically significant differences of survival related to number of positive nodes, more axillary lymph node metastasis, the DFS and OS decreases. Hight histological grades has poor prognosis. The endocrin receptor positive was one of favorable outcome factor for breast cancer. Our results also indicated OS 80% vs. 64,4%; DFS 89% vs.80% (p<0,05) in favour of positive endocrine receptor.This benefit of survival was seen in patients with negative HER 2 status. Multivariate analysis, The axillary lymph node metastasis, ER, PR is an independent factor with DFS. For OS the ER, PR is independent factors.. 2. Overall Toxicities. Neutropenia (64,7% of patients), grade 3,4 neutropenia 20,9 %, anemia 87,1%, incidence of grade 3 or 4 anemia 18,5%,thrombocytopenia 30,2%, incidence of grade 3 or 4 thrombocytopenia 6,3%, incidence ofASTand ALT elevation 54,3% with grade 3-4 12,3%. The side effect of heart is 0,08%.The regimen TAC was well tolerated, grade 3-4 serious adverse events were uncommon.. TAC regimen brings highly effective in treating breast cancer with positive axillary lymph nodes and toxicity is at acceptable level.. Ha Noi, 23 august 2016. Teacher Student. Assoc. Prof. PhD. Thuan Tran Van Sang Nguyen Thi
URI: http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1629
Appears in Collections:Luận án (nghiên cứu sinh)

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
193_NGUYENTHISANG-LA.pdf
  Restricted Access
1.66 MBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read
193_NguyenThiSang-tt.pdf
  Restricted Access
895.85 kBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.