Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1535
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | MAI DUY, TÔN | - |
dc.contributor.advisor | NGUYỄN ANH, TUẤN | - |
dc.contributor.author | NGUYỄN DANH, CƯỜNG | - |
dc.date.accessioned | 2021-11-13T03:42:41Z | - |
dc.date.available | 2021-11-13T03:42:41Z | - |
dc.date.issued | 2020 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1535 | - |
dc.description.abstract | Hiện nay, đột quỵ não là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ ba sau các bệnh tim mạch và ung thư, và là nguyên nhân thường gặp nhất gây tàn phế tại các nước phát triển 1,2. Do vậy gánh nặng của bệnh để lại cho gia đình và xã hội là rất lớn. Đột quỵ não được chia làm hai thể chính là nhồi máu não và chảy máu não, trong đó nhồi máu não chiếm khoảng 80% - 85% 3,4. Động mạch não giữa là nhánh tận lớn của động mạch cảnh trong, diện cấp máu cho não của động mạch này rất lớn. Những vùng được cấp máu này có nhiều chức năng quan trọng như vận động, cảm giác và các chức năng cao cấp của vỏ não 5. Theo nhiều nghiên cứu trên thế giới cũng như trong nước nhồi máu não do tắc động mạch não giữa chiếm tỷ lệ cao nhất trong các thể lâm sàng của đột quỵ não và chiếm tới hai phần ba của nhồi máu não tuần hoàn não trước 6,7. Các tế bào não sống được phụ thuộc chủ yếu vào ô xy và glucose.Tế bào não là những tế bào rất nhạy cảm với tình trạng thiếu ô xy. Các tế bào não tiêu thụ đến hơn 20% tổng lượng ô xy trong cơ thể 8. Trong đột quỵ não, nhất là đột quỵ não nặng, vùng tổn thương lớn như tắc động mạch cảnh, tắc động mạch não giữa thì rất nhiều cơ chế đã góp phần làm nặng thêm tình trạng bệnh như: thiếu máu cục bộ, tắc vi mạch, rối loạn chức năng ty thể, phù nề do gây độc tế bào 9. Điều này làm cho chuyển hoá ô xy của tế bào thần kinh bị rối loạn, gây ra những thương tổn thứ phát. Các rối loạn này, nếu được xử trí thì tế bào thần kinh có thể hồi phục. Còn ngược lại, có thể là thương tổn vĩnh viễn của các tế bào thần kinh, làm ảnh hưởng đến kết cục và chất lượng cuộc sống. Mục tiêu của mọi điều trị trong đột quỵ não là tránh những tổn thương thứ phát. Nói cách khác, chúng ta đang làm mọi cách để bảo vệ những vùng có nguy cơ bị tổn thương bên cạnh những ổ tổn thương nguyên phát khó có thể hồi phục. Nhằm hỗ trợ cho mục tiêu này, từ trước đến nay có rất nhiều những phương pháp theo dõi chuyển hoá ô xy của não đã ra đời kể cả gián tiếp lẫn trực tiếp. Mục đích chung nhắm đến của những phương pháp theo dõi này đều là duy trì lượng ô xy cần thiết cho các tế bào thần kinh hoạt động. Một trong những phương pháp đó là kỹ thuật dùng quang phổ cận hồng ngoại ( NIRS ) để đo ô xy trong não. Quang phổ cận hồng ngoại (NIRS) được sử dụng để phát hiện những thay đổi ô xy trong đột quỵ cấp tính. NIRS cho phép đo không xâm lấn độ bão hòa ô xy não vùng nhanh, chi phí thấp, có thể đo lường nên được sử dụng theo dõi bệnh nhân ở đơn vị đột quỵ 10. Ở Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá ô xy não vùng ở bệnh nhân đột quỵ não, nhất là ở bệnh nhân tắc động mạch não giữa cấp và việc sử dụng biện pháp không xâm lấn có giúp theo dõi bệnh nhân đột quỵ tắc động mạch não giữa cấp không? nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: Theo dõi độ bão hòa ô xy não vùng bằng kỹ thuật đo quang phổ cận hồng ngoại ở bệnh nhân tắc động mạch não giữa giai đoạn cấp với mục tiêu: 1. Nhận xét kết quả đo ô xy não vùng bằng kỹ thuật đo quang phổ cận hồng ngoại ở bệnh nhân tắc động mạch não giữa giai đoạn cấp tại khoa Cấp cứu Bệnh viện Bạch Mai. 2. Nhận xét mối liên quan giữa kết quả đo ô xy não vùng với đặc điểm lâm sàng và một số thăm dò hình ảnh học ở bệnh nhân nói trên. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI | vi_VN |
dc.subject | Hồi sức cấp cứu | vi_VN |
dc.title | THEO DếI ĐỘ BÃO HềA ễ XY NÃO VÙNG BẰNG KỸ THUẬT ĐO QUANG PHỔ CẬN HỒNG NGOẠI Ở BỆNH NHÂN TẮC ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA GIAI ĐOẠN CẤP | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
21CKII0342.pdf Restricted Access | 2.35 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.