Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1380
Title: KIẾN THỨC, THỰC HÀNH CỦA BÀ MẸ VÀ KẾT QUẢ CHĂM SÓC TRẺ ĐẺ NON ĐƯỢC ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP Ủ ẤM DA KỀ DA TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Authors: HÀ THỊ KIM, LOAN
Advisor: PGS.TS. NGUYỄN TIẾN, DŨNG
Keywords: Điều dưỡng
Issue Date: 2020
Publisher: ĐHY
Abstract: Chăm sóc sức khỏe sơ sinh hiện đang là một vấn đề thu hút được sự quan tâm của các quốc gia trên toàn thế giới 1. Trong những năm qua, tỉ lệ tử vong trẻ em nói chung đã giảm mạnh nhưng tỉ lệ tử vong sơ sinh giảm không đáng kể 2. Tử vong trẻ sơ sinh chiếm 60% tổng số tử vong trẻ dưới 5 tuổi 3. Vì vậy. Bộ Y tế đã xác định sức khỏe trẻ sơ sinh là một ưu tiên trong Kế hoạch hành động quốc gia vì sự sống còn của trẻ em4. Sinh non là yếu tố quyết định ảnh hưởng đến khả năng sống sót, phát triển thể chất tâm thần và tình trạng sức khỏe lâu dài của trẻ 5. Sinh non có nguy cơ tử vong tăng gấp 20 lần so với trẻ sinh đủ tháng. Nguy cơ suy hô hấp, bệnh màng trong, hạ thân nhiệt¬, nhiễm trùng và các bệnh lý trong giai đoạn chu sinh cũng rất cao ở trẻ sinh non 6. Do các yếu tố nguy cơ ở trẻ sinh non làm tăng số ngày nằm viện và chế độ chăm sóc đặc biệt gây ra nhiều tốn kém cho gia đình, xã hội trong năm đầu 7 Hàng năm, có khoảng 1,9 triệu trẻ chiếm 12% các ca sinh ở khu vực Tây Thái Bình Dương được sinh ra non tháng. Ước tinh, có tới 81.600 trẻ trong số những trẻ sinh non này tử vong, chiếm 50 % tổng số tử vong ở trẻ sơ sinh. Khoảng 855 trẻ sinh non ở tuần thứ 32-36 và không cần phải chăm sóc chuyên khoa sâu, mà trẻ chỉ cần đảm bảo thân nhiệt ổn định. Hơn một nửa số ca tử vong ở trẻ sinh non có thể phòng tránh được, thậm chí không cần nhờ đến các đơn vị hồi sức tích cực sơ sinh (NICU) 8, 9. Theo Bộ Y tế, mỗi năm nước ta có tới 150.000 trẻ sinh non chào đời và xu này đang gia tăng. Nguyên nhân tử vong sơ sinh hầu hết là do đẻ non, các biến chứng liên quan đến giai đoạn chu sinh như ngạt khi sinh, nhiễm trùng và hạ thân nhiệt 10. Mặc dù hậu quả do bệnh tật và tử vong sơ sinh rất nặng nề nhưng các can thiệp sẵn có trong phạm vi các chương trình chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em có thể cứu sống sinh mạng của hầu hết trẻ sơ sinh 11. Trong đó, ủ ấm da kề da cho trẻ là can thiệp đơn giản, dễ thực hiện góp phần nâng cao sức khỏe và giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ, đặc biệt là ở những trẻ đẻ non 2, 12. Ngoài việc ổn định thân nhiệt, phương pháp ủ ấm da kề da giữa mẹ và trẻ sơ sinh còn có nhiều tác dụng khác như: tăng tỉ lệ bú mẹ sớm và bú hoàn toàn, tăng tình cảm mẹ con, phát triển nhận thức, giảm stress, giảm nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh, giảm đau, tăng cân và chiều cao 13 và giảm tử vong ở trẻ đẻ non 14,7... Mặc dù đơn giản và hiệu quả như vậy nhưng can thiệp này chưa được thực hiện thường xuyên và rộng khắp ở nhiều nước trên thế giới. Sự chậm trễ thực hành phương pháp này ở các nước phát triển là do có đầy đủ các phương tiện và kỹ thuật chăm sóc tiên tiến. Tuy nhiên ở các nước đang phát triển, còn thiếu các nghiên cứu chứng minh lợi ích của phương pháp ủ ấm da kề da so với các phương pháp khác 15, 16. Tại Bệnh viện Bạch Mai, những năm gần đây số trẻ sinh non ngày càng tăng, theo thống kê năm 2017 tỷ lệ đẻ non là 60,5% tại Khoa Nhi Bệnh viện Bạch mai 17. Khoa Nhi đã triển khai phương pháp ủ ấm da kề da cho trẻ sơ sinh trong nhiều năm, Tuy nhiên cho đến nay, Bệnh viện vẫn chưa có nghiên cứu nào đề cập về vấn đề ủ ấm da kề da. Nhằm giúp các cán bộ nhân viên y tế có một cách nhìn tổng quát về thực trạng kiến thức, thực hành của các bà mẹ cũng như hiệu quả của phương pháp ủ ấm da kề da từ đó đưa ra các biện pháp nhằm cải thiện, nâng cao các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho bà mẹ và trẻ em vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Kiến thức, thực hành của bà mẹ và kết quả chăm sóc trẻ đẻ non được áp dụng phương pháp ủ ấm da kề da tại Bệnh viện Bạch Mai” với hai mục tiêu: 1. Mô tả kiến thức, thực hành của bà mẹ và một số yếu tố liên quan về phương pháp da kề da cho trẻ đẻ non tại Bệnh viện Bạch Mai. 2. Nhận xét kết quả chăm sóc trẻ đẻ non được áp dụng phương pháp da kề da.
URI: http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1380
Appears in Collections:Luận văn thạc sĩ

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2020THS0282.pdf
  Restricted Access
1.79 MBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.