Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1218
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorVũ, Đăng Lưu-
dc.contributor.authorLưu, Hồng Nhung-
dc.date.accessioned2021-11-02T02:38:51Z-
dc.date.available2021-11-02T02:38:51Z-
dc.date.issued2020-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1218-
dc.description.abstractHoá trị trước mổ (HTTM) đã được sử dụng rộng rãi cho bệnh nhân ung thư vú (UTV) tiến triển tại vú trong vài thập kỷ qua. Mục đích của HTTM trong UTV tiến triển tại vú (UTVTTTV) là giảm kích thước khối u nguyên phát, có thể phẫu thuật bảo tồn vú và cải thiện khả năng sống sót bằng cách tiêu diệt các ung thư vi xâm nhập 1. Đánh giá được sớm đáp ứng hoá trị trước mổ có vai trò quan trọng trong việc điều trị, tránh tiếp tục điều trị độc hại hay làm chậm quá trình điều trị ở những bệnh nhân (BN) không đáp ứng với loại hoá trị. Gần đây, việc đánh giá đáp ứng HTTM ở bệnh nhân UTVTTTV đang dần trở thành một chủ đề nóng cho nhiều nghiên cứu. Nghiên cứu đánh giá đáp ứng dựa trên mô bệnh học, chất chỉ điểm u hay di truyền học đã đạt được một số tiến bộ 2. Tuy nhiên, các phương pháp này có xâm lấn, tốn kém đòi hỏi phải sinh thiết lặp đi lặp lại. Một số các phương pháp đánh giá không xâm lấn bao gồm khám lâm sàng, chụp Xquang, siêu âm và cộng hưởng từ (CHT) tuyến vú. Các khối u vú không sờ thấy trên lâm sàng sau hoá trị (do mô vú xơ hoá) hay mô vú quá tăng đậm độ khó đánh giá được kích thước u trên Xquang tuyến vú, thì việc sử dụng CHT cho thấy những ưu điểm vượt trội, đặc biệt đối với các tổn thương đa trung tâm hay đa ổ 3. CHT được coi là lựa chọn tốt nhất trong việc đánh giá khối u và đáp ứng với điều trị vì cho độ chính xác cao hơn so với thăm khám lâm sàng, siêu âm hay XQ tuyến vú 4. CHT tiêm thuốc, CHT khuếch tán (DW) đã đạt được tiến bộ trong việc phát hiện, chẩn đoán, theo dõi hiệu quả và tiên lượng các tổn thương vú. CHT khuếch tán là chuỗi xung rất nhạy với chuyển động khuếch tán của các phân tử nước, nó cho phép đo đạc sự khuếch tán trong cơ thể sống mà không xâm lấn 5. Các ứng dụng lâm sàng của CHT khuếch tán (DW) phát sinh từ nguyên lý quá trình dịch chuyển các phân tử nước trong cấu trúc mô, nên DW được sử dụng để mô tả các đặc tính siêu tế bào (như đậm độ tế bào, kích thước tế bào) 6. DW đã được sử dụng để đánh giá phản ứng sớm của u thần kinh đệm 7, khối u xương 8, và UTV trong HTTM. Đặc biệt, CHT khuếch tán có thể phát hiện các phản ứng sớm với HTTM trong UTVTTTV. Vì DW cho thấy giá trị khuếch tán tăng lên do hoại tử tế bào ngay sau chu kì điều trị đầu tiên hoặc thứ hai, trước khi quan sát thấy bất kỳ sự giảm khối lượng hay thể tích của khối u 9–12. Chuỗi xung khuếch tán mô tả sự hạn chế khuếch tán của phân tử nước trong mô ác tính khi có sự tăng đậm độ tế bào, là cường độ tín hiệu cao, có thể định lượng được hệ số khuếch tán (apparent diffusion coefficient - ADC) của các phân tử nước một cách rõ ràng 13. Nhiều nghiên cứu trên thế giới tiến hành trên động vật và người đều cho thấy sự thay đổi sớm về giá trị ADC sau HTTM có thể dự đoán đáp ứng sớm của u với phác đồ hoá trị. Các khối UTV có giá trị ADC ban đầu thấp có thể nhạy cảm với hóa trị liệu; các khối u có giá trị ADC tăng đáng kể sớm sau khi hóa trị liệu có thể nhạy cảm với hóa trị 14,15. Tuy nhiên, ở Việt Nam vẫn chưa có bất kì một nghiên cứu nào về vấn đề này ở bệnh nhân (BN) UTV, nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá vai trò cộng hưởng từ trong đáp ứng sớm hoá trị trước mổ bệnh ung thư vú” Với 2 mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ ung thư vú trước và sau hoá trị trước mổ. 2. Đánh giá vai trò cộng hưởng từ khuếch tán trong đáp ứng sớm với hoá trị trước mổ bệnh ung thư vú.  vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.publisherĐại học Y Hà Nộivi_VN
dc.subjectCộng hưởng từ, đáp ứng sớm hóa trị, bệnh nhân ung thư vúvi_VN
dc.titleĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG ĐÁP ỨNG SỚM HÓA TRỊ TRƯỚC MỔ BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2020CKII0169.pdf
  Restricted Access
53.94 MBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.